Sự tập trung
Đây là bản dịch chính thức và được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Trước khi tiếp tục đọc, vui lòng đọc điều kiện cần thiết để hiểu tài liệu này.
Giới thiệu
Đây là toàn bộ chương có tiêu đề Sự tập trung từ cuốn sách The Psyche (phiên bản Anh/Đức), trang 69 - 76, được FIGU Canada dịch sang tiếng Anh.
Sự tập trung
Bản dịch tiếng Việt
|
Tiếng Đức nguyên bản
|
Sự tập trung | Konzentration |
Một trong những phàn nàn phổ biến nhất của con người là về sự thiếu sót và suy giảm trí nhớ. Với sự tập trung vào bất cứ điều gì, nó cũng tệ như việc ghi nhớ tên, ngày tháng và nhiều thứ khác. Sự bất lực rõ ràng này, xuất hiện đột ngột hoặc tích tụ trong một thời gian dài, để ghi nhớ bất kỳ dữ liệu nào hoặc tập trung vào bất cứ điều gì, rất thường gây ra đau đầu khi cố gắng nhớ lại hoặc tập trung. Ngoài ra, sự bất an, mất ngủ và nhiều hiện tượng khác bùng phát và tạo ra mức độ lo lắng và bất an cao. Thậm chí, cảm giác sụp đổ sắp đến cũng không phải là hiếm gặp. | Eine der häufigsten Klagen des Menschen ist die über die Unzulänglichkeit und das Nachlassen des Gedächtnisses. Mit der Konzentration auf irgendwelche Dinge soll es ebenso schlecht bestellt sein wie mit dem Behalten von Namen, Daten und vielen anderen Dingen. Diese scheinbare, plötzliche oder über längere Zeit hinweg entstandene Unfähigkeit, irgendwelche Daten zu behalten oder sich auf etwas zu konzentrieren, verursacht sehr häufig Kopfschmerzen beim Versuch, sich zu erinnern oder zu konzentrieren. Auch Unruhe, Schlaflosigkeit und viele andere Erscheinungen brechen durch und zeugen von hochgradiger Nervosität und Unsicherheit. Selbst hochtreibende Gefühle eines sich nahenden Zusammenbruchs sind nicht selten. |
Tất cả những người đang chịu đựng những điều tồi tệ này phải ý thức rõ ràng một điều: trí nhớ của họ không hề thiếu bất cứ điều gì, vì nó vẫn hiệu quả không giới hạn như trước giờ. Thật vậy, không có trí nhớ yếu, tốt hay xấu. Chỉ có trí nhớ hoàn toàn hiệu quả và hoạt động đúng, nhưng con người phải giữ cho nó hoạt động. Do đó, nguyên nhân của các rối loạn trí nhớ, khó khăn trong tập trung và các sự tắc nghẽn trí nhớ, v.v..., chỉ phần nào nằm ở sự thiếu quan tâm của người đó hoặc do trí nhớ bị quá tải bởi các thứ rác rưởi, lo lắng và vấn đề, với những ý nghĩ cố định và các yếu tố gây nhiễu khác. Nếu các yếu tố gây nhiễu này được loại bỏ, thì trí nhớ và khả năng tập trung sẽ hoạt động trở lại ngay lập tức — như một phép màu. Hầu hết các nguyên nhân và yếu tố gây nhiễu là do tư duy và hành vi sai lầm, ví dụ như căng thẳng, áp lực, thiếu tự tin và những ý nghĩ cố định đã nói ở trên. Nếu trí nhớ luôn được đối xử đúng cách, thì sẽ thấy rằng các thất bại chỉ xảy ra khi con người quá tải trí nhớ bằng những thứ vô ích hoặc đánh giá thấp nó và phủ nhận khả năng của nó, nghĩa là không tin tưởng hoặc thậm chí là nghi ngờ nó. | Alle Menschen, die unter diesen Übeln leiden, müssen sich eines ganz klar bewusst werden: Ihrem Gedächtnis fehlt nicht das geringste, denn es ist so unbegrenzt leistungsfähig wie eh und je. Es gibt nämlich weder ein schwaches noch ein gutes oder schlechtes Gedächtnis. Es gibt nur ein voll leistungsfähiges und korrekt arbeitendes Gedächtnis, das allerdings vom Menschen in Funktion gehalten werden muss. So liegen die Ursachen von sogenannten Gedächtnisstörungen, Konzentrationsschwierigkeiten, Erinnerungsblockaden usw. teils nur im Mangel an Interesse des betreffenden Menschen oder in Überschüttung des Gedächtnisses mit Unrat, Sorgen und Problemen, mit Fixideen und sonstigen störenden Faktoren. Werden diese Störfaktoren ausgeschaltet, dann funktionieren das Gedächtnis und die Konzentrationsfähigkeit ganz plötzlich wieder — wie ein Wunder. Die meisten Ursachen und Störfaktoren sind die des falschen Denkens und Verhaltens, so z.B. Verkrampfungen, Spannungen, Selbstmisstrauen und bereits genannte Fixideen. Wird das Gedächtnis dauernd richtig behandelt, dann zeigt es sich, dass sogenannte Versager nur dann möglich sind, wenn der Mensch sein Gedächtnis mit Unrat überlastet oder dieses unterschätzt und ihm seine Fähigkeiten abspricht, wenn ihm also zuwenig zugetraut oder gar misstraut wird. |
Vì lý do đó, hầu hết những người có trí nhớ kém chỉ thực sự chịu đựng trí nhớ kém và không đáng tin cậy và khả năng tập trung không đầy đủ vì họ tưởng tượng, do một tổn thương hoặc thất bại đã trải qua, rằng trí nhớ và sức mạnh tập trung của họ đã suy giảm. Nguyên nhân của điều này chủ yếu là do tâm lý, do đó thiệt hại cũng có thể được loại bỏ. Tuy nhiên, thông qua các tự ám thị tiêu cực không ngừng, như ‘trí nhớ của tôi kém’ hoặc ‘tôi không thể tập trung’, sức mạnh hiệu quả không giới hạn của trí nhớ và khả năng tập trung bị chặn lại và năng lực ý chí bị kìm hãm. Những suy nghĩ hoặc lời nói như vậy có tác động tự ám thị và nhấn mạnh cảm xúc rất lớn lên tiềm thức, vốn hiểu những suy nghĩ và lời nói này như một mệnh lệnh, từ đó truyền đạt mọi thứ đến trí nhớ, vốn sau đó chôn vùi mọi thứ bên trong nó và ‘quên’ tất cả. Một trí nhớ và khả năng tập trung bị tổn thương như vậy cần được đánh thức và đưa vào hoạt động trở lại. Trước hết, điều này xảy ra bằng cách khẳng định sức mạnh trí nhớ và tập trung của mình và mặt khác, thực hiện các bài tập phù hợp, vốn về cơ bản rất đơn giản và không liên quan gì đến trò ảo thuật hay phép thuật. Có rất nhiều bài tập tập trung đa dạng, vì vậy ở đây chỉ có thể đề cập đến một vài bài: | Die meisten Gedächtnisversager leiden nur deshalb unter einem schlechten und unzuverlässigen Gedächtnis und unter einer mangelhaften Konzentrationsfähigkeit, weil sie sich aufgrund eines erlittenen Schadens oder Versagens einbilden, dass ihr Gedächtnis und ihre Konzentrationskraft nachgelassen hätten. Die Ursachen dafür sind meistens rein psychisch bedingt, folglich der Schaden also auch wieder behoben werden kann. Durch endlose negative Autosuggestionen jedoch, wie z.B. ’Mein Gedächtnis ist schlecht’ oder ’Ich kann mich nicht konzentrieren’ wird die unbegrenzt leistungsfähige Kraft des Gedächtnisses und der Konzentrationsfähigkeit blockiert und die willige Fähigkeit unterdrückt. Derartige Gedanken oder Aussprüche haben eine ungeheure autosuggestive und gefühlsbetonte Wirkung auf das Unterbewusstsein, das derartige Gedanken und Aussprüche logischerweise als Befehl auffasst, wodurch es folgerichtig alles an das Gedächtnis weitergibt, das dann alles in sich vergräbt und alles ’vergisst’. Ein so geschädigtes Gedächtnis und die Konzentrationskraft müssen neu erweckt und wieder zur Funktion gebracht werden. Dies erfolgt in erster Linie einmal dadurch, dass man seine Gedächtnis-und Konzentrationskraft bejaht, und andererseits dadurch, dass man zweckdienliche Übungen absolviert, die im Grunde sehr einfach sind und mit keinerlei Hokuspokus oder mit Zauberei und Magie etwas zu tun haben. Konzentrationsübungen gibt es sehr viele und verschiedene, so hier also nur einige wenige genannt werden können: |
1. Ngọn nến | 1. Die Kerze |
Người ta ngồi thoải mái ở một chiếc bàn và đặt một cây nến đang cháy cách mình khoảng một mét. Ngồi hoàn toàn thư giãn, nhìn vào viền dưới của ngọn lửa nến trong 5 đến 10 phút, trong lúc đó luôn nghĩ đến từ ‘MẶT TRỜI’. | Man setze sich bequem an einen Tisch und stelle ca. 1 Meter vor sich eine brennende Kerze hin. Ganz locker sitzend blicke man während 5 bis 10 Minuten auf den unteren Flammenrand der Kerze, wobei immer das Wirt ’SONNE’ gedacht werden soll. |
Vào ngày đầu tiên, thời gian năm phút phải được tuân thủ tuyệt đối, trong khi ở những ngày tiếp theo, mỗi ngày lại tăng thêm một phút. | Am ersten Tag muss unbedingt die Zeit von 5 Minuten eingehalten werden, während in den folgenden Tagen immer eine Minute mehr dazugenommen wird. |
Khi đã đạt đến phút thứ mười hai, trong sáu ngày tiếp theo của bài tập, mọi suy nghĩ đều được loại bỏ. Như vậy, người ta chỉ tập trung vào viền dưới của ngọn lửa nến trong mười hai phút mà không để bất kỳ ý nghĩ nào xuất hiện. | Bei der 12. Minute angelangt, wird während den sechs folgenden Tagen bei der Übung jedes Denken ausgeschaltet. Man konzentriert sich also nur auf den unteren Flammenrand der Kerze während zwölf Minuten, ohne einen Gedanken aufkommen zu lassen. |
Sau sáu ngày bổ sung này, mười hai phút được tăng lên thành mười lăm phút và, trong khi nhìn vào viền dưới của ngọn lửa nến, người ta nghĩ về một bông hồng đỏ (hoặc vàng), quan sát và tìm hiểu nó trong trí tưởng tượng của mình. Bài tập này cũng nên được thực hiện trong sáu ngày. Sau đó, trong bài tập hằng ngày này, người ta đắm mình trong một giấc mơ mong ước, lúc đó thời gian mười lăm phút nên được duy trì[1]. | Nach diesen weiteren sechs Tagen werden die zwölf Minuten auf deren fünfzehn erhöht, und während man auf den unteren Flammenrand der Kerze blickt, denkt man sich eine rote Rose (oder eine goldene), die man in der Phantasie betrachtet und kennenlernt. Auch diese Übung sollte während sechs Tagen gemacht werden. Danach ergeht man sich während dieser Übung täglich in einem Wunschtraum, wobei die Zeit von 15 Minuten eingehalten werden soll. |
2. Quả cầu thủy tinh | 2. Glaskugel |
Một quả cầu pha lê thực hiện cùng mục đích như cây nến, nếu quả cầu trong suốt và tinh khiết. Các bài tập vẫn giữ nguyên như với cây nến. Sự khác biệt chỉ nằm ở chỗ quả cầu không thể tạo ra ngọn lửa, do đó cần sử dụng thêm một nguồn sáng. Một chiếc đèn đơn giản là đủ để cung cấp ánh sáng cần thiết. Quả cầu phải được đặt trên bàn sao cho tia sáng chiếu chính xác vào giữa quả cầu pha lê và tạo ra một điểm sáng nhỏ ở đó, trông giống như một mặt trời thu nhỏ. Mặt trời nhỏ này sau đó trở thành điểm tập trung. | Eine Kristallkugel erfüllt denselben Zweck wie die Kerze, wenn die Kugel klar und rein ist. Die Übungen bleiben dieselben wie bei der Kerze. Ein Unterschied ist hier nur insofern, dass die Kugel keine Flamme erzeugen kann, folglich also eine zusätzliche Lichtquelle benutzt werden muss. Eine einfache Leuchte genügt, um das nötige Licht zu liefern. Die Kugel muss dabei so auf den Tisch gestellt werden, dass der Lichteinfall genau in die Mitte der Kristallkugel trifft und dort einen kleinen Lichtpunkt erzeugt, der wie eine Miniatursonne erscheint. Diese kleine Sonne dient dann als Konzentrationspunkt. |
3. Tinh thể | 3. Kristall |
Đối với các bài tập tập trung đã đề cập ở trên, bất kỳ loại tinh thể hoặc đá quý nào cũng có thể được sử dụng. Điều quan trọng là phải tạo ra một phản xạ ánh sáng nổi bật phù hợp làm điểm tập trung. | Für obige Konzentrationsübungen können jegliche Kristalle oder Edelsteine ebenfalls verwendet werden. Dabei ist es nur notwendig, dass ein herausstechender Lichtreflex erzeugt wird, der sich als Konzentrationspunkt eignet. |
4. Đường kẻ | 4. Linien |
Một tờ giấy trắng được gắn lên tường, ở giữa có vẽ một nét đậm hoặc một đường dài 12 cm. Đường này được chia đôi ở giữa và để trống một khoảng 1-2 cm. | An einer Wand wird ein weisses Blatt Papier befestigt, auf dem in der Mitte 12 cm lang ein dicker Strich oder eine Linie gezogen wird. Diese Linie oder der Strich wird in der Mitte unterteilt und ein Zwischenraum von 1-2 cm freigelassen |
![]() |
![]() |
Người ta ngồi thoải mái phía trước, cách 3 mét và bắt đầu bài tập như đã mô tả trước đó. Ngoài ra, kết quả của bài tập này là, chỉ sau một thời gian ngắn, hai đường kẻ dường như nối lại thành một đường liền, điều này chứng tỏ bài tập tập trung đang được thực hiện đúng cách và hiệu quả. | 3 Meter davor setze man sich bequem hin und beginne mit der Übung, wie sie bereits beschrieben wurde. Zusätzlich ergibt sich bei dieser Übung, dass sich die beiden Striche schon nach kurzer Zeit anscheinend zu einer Linie verbinden, was davon zeugt, dass die Konzentrationsübung normal und zweckdienlich vorgenommen wird. |
Luôn phải lưu ý rằng các bài tập này được thực hiện mỗi ngày, luôn vào cùng một thời điểm. Thời gian thích hợp nhất là từ 20:00 đến 22:00, trong đó 21:00 là thời điểm lý tưởng nhất. Các giờ buổi sáng muộn hoặc ban ngày nhìn chung không phù hợp cho các bài tập này. | Bei diesen Übungen muss immer darauf geachtet werden, dass sie täglich immer zur selben Zeit durchgeführt werden. Am besten eignen sich dazu die Stunden zwischen 20.00 und 22.00 Uhr, wobei die exakteste Zeit um 21.00 Uhr wäre. Spät-Morgen oder Tagesstunden sind für diese Übungen weitgehend ungeeignet. |
Thông qua các bài tập này, sự tập trung được học hoặc học lại. Tùy theo thái độ của người tập và mức độ chuyên tâm, điểm sáng của ngọn nến, quả cầu thủy tinh hoặc tinh thể, v.v..., theo thời gian sẽ biến thành một mặt trời nhỏ và dần dần trở nên lớn hơn. Kết quả cuối cùng là mặt trời đó mở rộng đến mức trở thành ánh sáng rực rỡ và lấp đầy toàn bộ trường nhìn (vùng ngoại vi). Khi đạt được điều này, mỗi người có thể ở trong không gian đặc biệt này mà không có bất kỳ suy nghĩ nào và được tràn ngập cảm giác hạnh phúc, cảm giác này có thể chi phối họ trong nhiều giờ hoặc nhiều ngày. Hình thức và cách mà cảm giác hạnh phúc này được tạo ra được gọi là thiền định. | Durch diese Übungen wird Konzentration erlernt oder wiedererlernt. Je nach Verhalten der Person und ihrer intensiven Übung ergibt es sich, dass sich der Lichtpunkt der Kerze, der Glaskugel oder des Kristalls usw. mit der Zeit in eine kleine Sonne verwandelt und langsam immer grösser wird. Schlussendlich ergibt sich daraus, dass sich die Sonne so sehr ausweitet, bis sie zur strahlenden Helligkeit wird und das ganze Gesichtsfeld (Sehkreis) ausfüllt. Ist dies erreicht, dann kann jede Person gedankenlos in dieser eigenartigen Sphäre verweilen und von glücklichen Gefühlen durchströmt sein, die sie für Stunden oder Tage dann zu beherrschen vermögen. Die Art und Weise, wie dieses Glücksgefühl erzeugt wird, wird Meditation genannt. |
Các bài tập tập trung
Trí nhớ bị tổn thương về mặt tâm lý và sức mạnh tập trung có thể và phải được đánh thức lại thông qua bài tập tập trung sau đây, sử dụng một trong các vật: nến, tinh thể, quả cầu thủy tinh hoặc đường kẻ.
Ngồi xuống một chiếc ghế thoải mái, cách một cây nến đang cháy khoảng một mét. Hoàn toàn thư giãn và quan sát phần dưới của ngọn lửa nến trong 5 phút. Trong suốt năm phút đó, CHỈ có từ "mặt trời" trong tâm trí bạn.
Lịch trình:
Ngày | Số phút | Mục tiêu | Hoàn thành |
(trong khi nhìn vào cây nến) | |||
1 | 5 | Mặt trời | ________ |
2 | 6 | Mặt trời | ________ |
3 | 7 | Mặt trời | ________ |
4 | 8 | Mặt trời | ________ |
5 | 9 | Mặt trời | ________ |
6 | 10 | Mặt trời | ________ |
7 | 11 | Mặt trời | ________ |
8 | 12 | Mặt trời | ________ |
9 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
10 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
11 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
12 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
13 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
14 | 12 | Không suy nghĩ | ________ |
15 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
16 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
17 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
18 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
19 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
20 | 15 | Hoa hồng đỏ hoặc vàng | ________ |
21 | 15 | Giấc mơ mong ước | ________ |
Sau ngày thứ 21, nên thực hành bài tập tập trung hàng ngày kéo dài từ 10 đến 15 phút cộng thêm 15 phút mơ mộng về điều bạn muốn thực hiện hoặc về điều gì đó mang lại niềm vui/thích thú. Bạn vẫn có thể sử dụng ngọn lửa nến làm điểm tập trung. Ngoài ra, nếu bạn tập trung vào một điểm sáng thì theo thời gian và tùy thuộc vào mức độ tập trung, điểm sáng đó sẽ dần lớn lên. Nếu sử dụng kỹ thuật đường kẻ, hãy vẽ một đường đậm dài 12 cm với một khoảng trống 1 cm. Ngồi cách 2 mét và làm cho hai đường nối liền lại với nhau.
Luôn phải lưu ý rằng các bài tập này được thực hiện mỗi ngày, luôn vào cùng một thời điểm. Thời gian phù hợp nhất là từ 20:00 đến 22:00, trong đó 21:00 là thời điểm lý tưởng nhất. Các giờ buổi sáng hoặc ban ngày nhìn chung không phù hợp cho các bài tập này.
Đọc thêm
- Meditation - introduction - and see Main Page#Peace Meditation
- Meditation Basics - dos and don’ts
- Meditation and Life Itself are the Best Teachers
- Meditation from Clear Visibility (book)
- Meditation from Clear Sight (Alternative)
- FIGU Manifesto - Peace meditation
- FLCA: Peace Meditation (External)
- FLAU: Peace Meditation (External)
- Creationaltruth: Peace Meditation (External)
- TheyFly: Salome Peace Meditation (External)
- shop.figu.org: Meditation...Sicht (German) (External)
- Concentration Exercises
- Tập trung, Thiền định, Giấc ngủ
- Một lời quan trọng về các lực huyền bí và thiền định - Occult Forces
- Spirit Teaching and An Introduction To The Spirit Teaching
- TheyFly: Meditation and Work (External)
- Peacemeditation.org (External)
- shop.figu.org: Die Friedensmeditation (German and English) and The Peace Meditation (External)
- shop.figu.org: Meditation...Lehrer (External)
- shop.figu.org: Einführung...Meditation (External)
- Creationaltruth: Introduction...Meditation (External)
- TheyFly: Nokodemion's...Meditation (External)
- shop.figu.org: Drei...Meditation (External)
- Meditation about death is important
- Beam2eng.blogspot: Meditation...death (External)
- Index, Category:Spirit Teaching, Category:Philosophy, Spirituality and Meditation
- Meditation (Wikipedia)
- Category:Meditation (Wikipedia)
- Brain activity and meditation (Wikipedia)
Links and navigationFuture f Mankind
Contact Report Index | Meier Encyclopaedia |
---|---|
n A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z | 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z |
Nguồn
Tham khảo
- ↑ xem bên dưới bảng bài tập tập trung (trang 227)