Sự sống và cái chết vốn gắn liền với nhau
Từ Future Of Mankind
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý. Bản dịch này có chứa lỗi do sự khác biệt ngôn ngữ không thể vượt qua giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Giới thiệu
- © FIGU 2001
- Dịch giả: Adam
- Ngày dịch gốc: Tháng 9 năm 2009
- Hiệu đính và cải tiến: Nicolas Weis, Vibka Wallder, Joseph Darmanin
Tóm tắt
Đây là một ấn phẩm của FIGU. Đây là bản dịch tiếng Việt được cho phép nhưng không chính thức và có thể chứa lỗi. Xin lưu ý rằng mọi sai sót, nhầm lẫn, v.v., sẽ liên tục được sửa chữa, tùy thuộc vào thời gian có sẵn của những người liên quan (theo hợp đồng với Billy/FIGU). Do đó, xin đừng sao chép và đăng bản này ở nơi khác, vì mọi cải tiến và chỉnh sửa sẽ diễn ra TẠI ĐÂY trong phiên bản này!
Sự sống và cái chết vốn gắn liền với nhau
Dịch tiếng Việt
|
Tiếng Đức gốc
|
Sự sống và cái chết không thể tách rời nhau | Leben und Tod sind untrennbar miteinander verbunden' |
của Billy | von Billy |
Cái chết thuộc về sự sống cũng như sự sống thuộc về cái chết. | Der Tod gehört ebenso zum Leben wie das Leben zum Tod. |
Cả hai không thể tồn tại nếu thiếu nhau, bởi chúng phụ thuộc lẫn nhau như thức và ngủ. Và cũng như giấc ngủ đến mà con người không thể tránh khỏi, thì cái chết cũng sẽ đến vào cuối cuộc đời, dù con người có muốn hay không. | Beide können ohne einander nicht existieren, weil sie voneinander dermassen abhängig sind wie auch Wachsein und der Schlaf. Und wie der Schlaf eintrit, ohne dass der Mensch ihm entweichen kann, so tritt auch der Tod am Ende der Tage ein, ob der Mensch das nun will oder nicht. |
Tuy vậy, trong cuộc sống, con người hiếm khi hoặc hầu như không suy nghĩ về điều này, chưa kể đến việc có những cảm xúc liên quan đến cái chết. Thậm chí, những suy nghĩ về cái chết còn bị loại ra khỏi ý thức, mặc dù sẽ tốt hơn nếu suy ngẫm kỹ càng về điều đó để hiểu được ý nghĩa thực sự của cái chết, bởi nhờ đó ý nghĩa của sự sống cũng sẽ trở nên rõ ràng. | Doch während des Lebens macht er sich kaum oder überhaupt keine Gedanken darum, geschweige denn, dass Gefühle entstehen könnten, die sich mit dem Tod befassen. Gedanken daran werden gar aus dem Bewusstsein verbannt, obwohl es besser wäre, eingehend darüber nachzudenken, um den wirklichen Sinn des Todes zu verstehen, denn dadurch würde auch der Sinn des Lebens klar. |
Tuy nhiên, không hề có một suy nghĩ hay cảm xúc nào hướng về điều này, mặc dù con người hàng ngày phải đối mặt với những tin tức khủng khiếp về chiến tranh, tội ác, tai nạn, giết người và thảm họa, cướp đi hàng nghìn sinh mạng. Nhưng hầu như không ai nghĩ rằng cái chết ấy cũng có thể xảy ra với chính bản thân mình. Rõ ràng, nhiều người dường như tin rằng cái chết chỉ đến với người khác, chứ không phải với bản thân mình. | Doch mitnichten werden ein Gedanke und ein Gefühl darauf gerichtet, und dies obwohl der Mensch täglich mit Hiobsbotschaften von Krieg, Verbrechen, Unglücksfällen, Mord und Katastrophen konfrontiert wird, die tausendfachen Tod fordern. Aber kaum jemand denkt daran, dass dieser Tod auch das eigene Leben treffen kann. Ganz offenbar scheinen viele Menschen zu glauben, dass der Tod nur die andern treffe, jedoch nicht die eigene Person. |
Nhưng thực tế lại không phải như vậy, bởi tất cả mọi người đều có thân thể vật chất giống nhau, đều chịu sự lão hóa và vô thường, và sớm hay muộn rồi cũng sẽ chết và bị cái chết cuốn đi. | Doch genau das ist nicht der Fall und stimmt also nicht, denn alle Menschen haben gleiche materielle Körper, die dem Alterungsprozess und der Vergänglichkeit eingeordnet sind und also früher oder später sterben und dem Tod anheimfallen werden. |
Tất nhiên, có một sự khác biệt lớn về việc cái chết diễn ra theo cách tự nhiên, do tai nạn, bệnh tật hay bạo lực, nhưng dù thế nào đi nữa, nó cũng sẽ không thể tránh khỏi đối với mỗi cá nhân. | Natürlich ist es dabei ein grosser Unterschied, ob ein natürlicher, unglücks-, krankheits- oder gewaltmässiger Tod stattfindet, doch so oder so wird er für jeden einzelnen Menschen unvermeidlich sein. |
Do đó, con người nên luôn ý thức về việc chuẩn bị tư tưởng và cảm xúc của mình để đối diện với thực tế không thể tránh khỏi của cái chết, cả đối với bản thân, người thân cũng như với mọi người xung quanh. Thông qua suy nghĩ hợp lý và những cảm xúc kiểm soát được phát triển từ đó, sẽ hình thành sự chắc chắn rằng cái chết thuộc về sự sống cũng như thuộc về sự tiến hóa không thể ngăn cản, cũng như sự sống thuộc về tiến hóa và cái chết không thể tránh khỏi. | Darum soll der Mensch stets darauf bedacht sein, sich gedanklich und gefühlsmässig mit der Tatsache des unvermeidlichen Todes auseinanderzusetzen, und zwar sowhol in Hinsicht auf die eigene Person wie auch hinsichtlich der nächsten Angehörigen und der Mitmenschen überhaupt. Durch dieses vernünftige Denken und durch die daraus entstehenden kontrollierten Gefühle entsteht die Gewissheit, dass der Tod sowohl zum leben gehört wie auch zur unaufhaltsamen Evolution, wie auch das Leben zur Evolution und zum unumgänglichen Tod gehört. |
Vì vậy, cái chết không bao giờ nên bị gạt sang một bên, mà nên được nhận biết như một người bạn đồng hành cho sự tiếp tục sống ở thế giới bên kia, mở đường cho sự tái sinh của dạng thức tinh thần. Do đó, con người phải đối mặt với thực tế của cái chết, nhận ra ý nghĩa và mục đích của nó, và nhận thức rằng chỉ thông qua cái chết mới có thể tiến hóa sang một cuộc sống tiếp theo. | Daher soll der Tod niemals verdrängt, sondern als Gevatter für ein Weiterleben im Jenseitsbereich erkannt werden, der der Geistform den Weg für eine Wiedergeburt ebnet. Also muss der Mensch der Tatsache des Todes ins Gesicht blicken und dessen Sinn und Zweck erkennen und sich bewusst werden, dass nur durch den Tod ein Fortschritt in ein weiteres Leben erfolgen kann. |
Con người phải làm quen với cái chết, điều này có nghĩa là nhiều hơn việc chỉ biết đến sự chết đi của thân thể vật chất. Và thật vậy, nếu suy nghĩ kỹ càng về sự sống và cái chết cũng như về cái chết và ý nghĩa của sự sống – mà ý nghĩa đó là sự tiến hóa có ý thức – thì việc hiểu rõ về cái chết sẽ không còn khó khăn nữa. | Der Mensch muss sich mit dem Tod vertraut machen, der mehr bedeutet als nur das Sterben des materiellen Körpers. Und tatsächlich, wird gründlich über Leben und Tod sowie über das Sterben und den Sinn des Lebens – der bewusste Evolution bedeutet – nachgedacht, dann ist die Gewissheit des Todes nicht schwierig einzusehen. |
Vũ trụ rất già, nhưng không có sinh vật nào mang thân thể vật chất, dù là động vật hay con người, lại bất tử. | Das Universum ist sehr alt, doch gibt es darin kein materiell-körpergebundenes Lebewesen, weder tierischer noch menschlicher Natur, das unsterblich wäre. |
Thứ duy nhất bất tử chính là năng lượng Tạo hóa, từ đó mọi dạng thức tinh thần của động vật, con người cũng như thực vật được hình thành. | Unsterblich nämlich ist nur die schöpferische Energie, aus der auch alle Geistformen animalischer und menschlicher sowie pflanzlicher Natur bestehen. |
Bản chất của thân thể con người là vô thường, dễ bị tổn thương và không ổn định, bất kể thân thể đó béo hay gầy, đẹp hay xấu. | So liegt es auch in der Natur des menschlichen körpers, dass er vergänglich, verletzlich und unbeständig ist, und zwar ganz gleich wie dieser Körper auch geartet ist, ob dick ob dünn, ob schön oder hässlich. |
Dù thế nào, từ khi sinh ra cho đến hết cuộc đời, con người không ngừng tiến gần đến cái chết, và không gì có thể ngăn cản được điều đó. Dù giàu hay nghèo, mạnh hay yếu, nịnh bợ hay giả tạo, hối lộ, cầu nguyện, chửi rủa hay bất cứ điều gì khác mà con người có thể nghĩ ra để trốn tránh cái chết, thì cũng đều vô ích. Cái chết không phân biệt ai, và nó sẽ đến với tất cả những gì đã sinh ra. | In jedem Fall schreitet er von der Geburt an über das Leben unaufhörlich dem Sterben und dem Tod entgegen, wobei nichts ihn davon abzuwenden vermag. Auch Reichtum oder Armut spielen für den Tod keine Rolle, auch nicht körperliche Kraft oder Schwäche, nicht Schmeichelei und Heuchelei, keine Bestechung, kein Beten und kein Fluchen oder irgendwelche andere Dinge, die sich der Mensch ausdenken könnte, um dem Tod entrinnen zu können. Der Tod nämlich macht keine Unterschiede, und er holt alle, die einmal geboren sind. |
Nếu con người suy nghĩ về cái chết, thì ban đầu sẽ có một cảm giác bất an nhất định khiến họ trở nên lo lắng, vì khi bắt đầu suy nghĩ và cảm nhận về cái chết, họ có xu hướng cảm nhận điều gì đó đe dọa. Tuy nhiên, phản ứng thực tế này lại hữu ích, vì nó cho thấy cái chết thực sự là không thể tránh khỏi, luôn ở khắp mọi nơi và luôn hiện diện. | Denkt der Mensch über den Tod nach, dann befällt ihn erstlich in gewisser Weise ein Unbehagen und lässt ihn unruhig werden, weil er zu Beginn seiner Gedanken und Gefühle im Tod etwas Bedrohliches zu erkennen und zu verspüren glaubt. Doch diese reale Reaktion ist auch hilfreich, denn die lässt erkennen, dass der Tod tatsächlich unausweichlich überall und ständig gegenwärtig ist. |
Mặc dù con người thực sự không biết thời điểm cái chết của mình, khi nào nó sẽ đến với cuộc sống, nhưng con người vẫn luôn phải có sự chắc chắn rằng sự sống sẽ không thể tránh khỏi kết thúc bằng cái chết. Không ai biết khi nào giờ phút cuối cùng sẽ đến với mình, có thể là ngay sau đây – hoặc cũng có thể là vào ngày mai, trong một tuần, một tháng hay một năm, trong một thập kỷ hoặc ba, bốn thập kỷ nữa. | Zwar kennt der Mensch den Zeitpunt seines Todes nicht, an dem dieser das Leben niederstrecken wird, doch muss er stets die Gewissheit haben, dass das Leben durch den Tod unausweichlich ein Ende nehmen wird. Niemand weiss, wann ihm die letzte Stunde schlägt, die schon die nächste sein kann – oder vielleicht auch am nächsten Tag, in einer Woche, in einem Monat oder Jahr, in einem Jahrzehnt oder in deren drei oder vier. |
Không ai có thể đảm bảo cho chính mình – cũng như cho người thân – rằng mình sẽ còn sống qua đêm nay. | Kein Mensch kann sich selbst – auch nicht seinem Nächsten – garantieren, dass er die nächste Nacht noch leben wird. |
Chỉ một điều nhỏ nhặt nhất cũng đủ để Thần chết đòi quyền của mình và khiến con người phải rời khỏi thế giới vật chất một cách đột ngột và bất ngờ. Nguyên nhân có thể rất đa dạng, thậm chí nằm trong thức ăn, không khí hít thở, thuốc men, chất độc hay bất kỳ điều gì mà con người không bao giờ nghĩ tới. | Schon der winzigste Umstand vermag zu bewirken, dass Gevatter Tod sein Recht fordert und dass der Mensch seine materielle Welt plötzlich und unvorhergesehen verlassen muss. Die Ursachen dafür können vielfältig sein und gar in der Nahrung, in der Atemluft oder in der Medizin liegen, in Giften und allerlei Dingen, worüber sich der Mensch niemals Gedanken macht. |
Mọi chuyện đều có thể xảy ra, để cái chết chấm dứt sự sống, bởi nó không cần bất kỳ yêu cầu hay quy tắc đặc biệt nào, vì cái chết tự tạo ra quy tắc cho chính nó trong mỗi trường hợp. | Alles ist letztendlich möglich, dass der Tod dem Leben ein ende bereitet, denn er bedarf keiner speziellen aufforderung oder Regel, denn diese macht er sich in jedem Fall selbst. |
Dù con người có thể quyết định mình sẽ tạo ra những công việc gì trong đời, sẽ phát triển và tiếp nhận loại tình yêu, tri thức, minh triết, cũng như hòa bình, niềm vui và tự do nào cho bản thân để hoàn thiện sự tồn tại một cách phù hợp với tiến hóa, thì cuối cùng con người vẫn không có quyền quyết định khi nào cái chết sẽ đến với mình. | Wohl vermag der Mensch zu bestimmen, welche Werke er in seinem Leben erschaffen und welche Form der Liebe, des Wissens und der Weisheit sowie seines Friedens, der Freude und der Freiheit er sich aufbauen und aneignen will, um die Existenz seines Lebens evolutiv zu erfüllen, doch letztendlich hat er trotzdem keine Macht darüber zu bestimmen, wann der Tod nach ihm greifen wird. |
Ngay cả khi con người tự tử, họ cũng không có quyền kiểm soát điều đó, bởi việc tự sát chỉ là né tránh thời điểm thực sự do cái chết định đoạt. Vì vậy, tự tử là một hành động hủy diệt và là sự trốn chạy hèn nhát khỏi cuộc sống cũng như khỏi việc thực hiện trách nhiệm của mình đối với cuộc sống và cái chết. | Selbst wenn der Mensch sich selbst tötet, besitzt er keine Macht darüber, denn durch die Selbsttötung entweicht er nur der wirklichen Zeit, die durch ihn selbst festgelegt wird, folglich wird ein Richten des eigenen Lebens zu einem fakt der Zerstörung und der feigen Flucht aus dem Leben und vor der wahrnehmung der Verantwordung gegenüber diesem und gegenüber dem Tod. |
Khi con người chết, họ sẽ mất đi thân xác vật chất cùng tất cả sức mạnh vật chất của mình. Ngoài ra, họ cũng mất đi tất cả những người thân yêu trong cuộc sống, gia đình, bạn bè cũng như những người quen biết khác. Họ phải để lại tất cả tài sản vật chất, quyền lực, danh vọng, cũng như mọi khả năng và tiềm năng của mình. Họ không thể mang theo bất cứ thứ gì sang thế giới bên kia, bởi ở cõi chết không tồn tại những thứ vật chất như ở thế giới nơi họ đang sống. Họ cũng không thể được ai đi cùng khi rời khỏi sự sống để sang cái chết; không thể mang theo bạn bè, người thân hay người quen nào, bởi ở cõi chết chỉ tồn tại năng lượng của tinh thần và năng lượng của ý thức vũ trụ của Tạo hóa. | Stirbt der Mensch, dann verliert er seinen physischen Körper mit all seinen Körperlichen kräften. Er verliert aber auch all seine ihm im Leben liebgewordenen Menschen, seine Famlie und Freunde sowie all die bekannten und sonstigen Mitmenschen. Er muss all seinen Besitz auf der materiellen Welt zurücklassen, so auch all seine Macht und seine Ruhm, wie auch all seine Fähigkeiten und Möglichkeiten. Er kann nichts ins Jenseits mitnehmen, denn im Totenreich existieren keine materielle Dinge wie auf der Welt, auf der das aktuelle Leben gelebt wird. Er kann auch von niemandem begleitet werden, wenn er, der Mensch, vom Leben in den Tod übergeht; keine Freunde, keine Lieben und keine Bekannten kann er mitnehmen, denn im Reiche des Todes existiert nur die Energie des Geistes und die Energie des Universalbewusstseins, der Schöpfung. |
Khi con người chết, họ phải chết một mình, dù có được người thân, bạn bè hay người quen đồng hành trên con đường hấp hối. Tuy nhiên, đó không phải là "chăm sóc lúc chết" mà chỉ là chăm sóc cuối đời, điều này không xóa bỏ được sự cô đơn trong cái chết và lúc hấp hối. Chăm sóc cuối đời là điều tốt đẹp, nhưng nó không thay đổi sự cô đơn khi chết, bởi con đường này mỗi người đều phải đi một mình và không ai có thể trực tiếp đi cùng họ sang cõi chết. Việc chăm sóc cuối đời chỉ là một hoàn cảnh vật chất bên ngoài, thể hiện sự gắn kết vật chất, nhờ đó người hấp hối có thể nhận được tình yêu và cảm nhận được sự bình yên, ví dụ như vậy. | Wenn der Mensch stirbt, dann muss er alleine sterben, auch wenn er von seinen Lieben, Freunden und Bekannten auf dem Weg des Sterbens begleitet wird. Dies ist jedoch keine Todesbegleitung, sondern nur eine Sterbebegleitung, die das Alleinsein im Tod und im Sterben nicht aufhebt. Sterbebegleitung ist schön und gut, doch ändert sie nichts am Alleinsein beim Sterben, denn dieser Weg muss von jedem Menschen ganz allein gegangen werden und niemand kann ihn beim wirklichen Sterben direkt und in das Totenreich begleiten. So ist die Sterbebegleitung nur eine äusserliche, materielle Angelegenheid, die eine materielle Verbundenheit usw. zum Ausdruck bringen kann, durch die der Sterbende z.B. Liebe zu empfangen und Frieden zu erfühlen vermag. |
Thứ duy nhất con người có thể mang theo khi chết chính là dạng thức tinh thần mang bản chất Tạo hóa; ngoài ra không còn gì nữa, bởi tất cả tri thức, tình yêu đích thực, minh triết, khả năng, phẩm chất, thói quen và tiềm năng... không tồn tại trong chính bản thân họ mà nằm trong các ngân hàng ký ức, nơi lưu giữ qua mọi thời đại. Sau khi dạng thức tinh thần tái sinh trong một thân xác mới, nhân cách mới được hình thành sẽ có thể tiếp nhận lại tri thức thông qua các xung động tiềm thức hoặc ý thức từ các ngân hàng ký ức này. | Was der Mensch in den Tod mitnehmen kann, ist nur seine Geistform schöpferischer Natur; mehr jedoch nicht, denn all sein Wissen, seine wirkliche Liebe, seine Weisheit, sein können, seine Fähigkeiten, Gewohnheiten und Möglichkeiten usw. existieren nicht in ihm selbst, sondern in den Speicherbänken, die alle Zeiten überdauern und von denen nach der Wiedergebuhrt der Geistform in einem neuen menschlichen Körper die durch den Gesamtbewusstseinsblock neu geschaffene Persönlichkeit impulsmässig unterbewusst oder bewusst wieder Wissen 'abziehen' kann. |
Khi chết đi, mọi tri thức, tài năng cũng như tiềm năng – mà nhân cách đã tích lũy được qua suy nghĩ, cảm xúc, hành động, cảm nhận... – đều được lưu giữ và đặt vĩnh viễn vào các ngân hàng ký ức. Sau đó, thông qua quá trình đồng hóa của toàn bộ khối ý thức, nhân cách cũ sẽ được giải thể để nhường chỗ cho một nhân cách mới được tạo ra. | Mit dem Tod werden also alles Wissen und alle Anlagen sowie alle Potentiale, die durch Gedanken und Gefühle sowie durch Handlungen und Emotionen usw. durch die Persönlichkeit angesammelt wurden, aufgehoben und endgültig in den Speicherbänken abgelagert, wonach dann durch einen Verarbeitungsprozess des Gesamtbewusstseinsblocks die alte Persönlichkeit aufgelöst wird, um einer neuen Platz zu machen, die neu erschaffen wird. |
Nếu trong suốt cuộc đời, con người nỗ lực xây dựng và hoàn thiện cuộc sống của mình một cách đúng đắn và phù hợp với tiến hóa, cũng như chuẩn bị cho cái chết một cách có ý thức, thì họ sẽ đạt được sự kính trọng đối với cái chết. Đồng thời, họ cũng sẽ có được và giữ được sự tự tin để có thể đón nhận cái chết một cách xứng đáng vào cuối đời, cũng như đối mặt hiệu quả và không sợ hãi với những trải nghiệm xuất hiện trong quá trình chuyển tiếp từ hấp hối sang cái chết. | Bemüht sich der Mensch während seines Lebens, sich dieses richtig und evolutiv zu gestalten und zu erfüllen sowie sich bewusst auf den Tod vorzubereiten, dann wird er auch Ehrfurcht dem Tod gegenüber erlangen, so aber auch Zuversicht gewinnen und bewahren, um am Ende seiner Tage den Tod würdig zu empfangen und wirkungsvoll und furchtlos mit den Erfahrungen umzugehen, die während des sterbenden Überganges zum Tod in Erscheinung treten. |
Nếu trong đời mình, con người thực sự rèn luyện để phát triển ý thức về cái chết và sự hấp hối, thì họ sẽ có khả năng đối diện với cái chết và sự hấp hối của mình một cách xứng đáng, như cả hai xứng đáng được như vậy. | Wenn sich der Mensch während seines Lebens wahrheitlich schult, um eine Bewusstheit in Bezug des Todes und des Sterbens zu entwickeln, dann wird er fähig sein, mit seinem Sterben und mit seinem Tod in der würdigen Weise umzugehen, wie beide es verdienen. |
Khi các chức năng riêng lẻ của thân thể vật chất dần tan rã, thì niềm vui và sự bình yên, cũng như tình yêu đích thực và một tự do vô hạn sẽ xuất hiện, giúp con người nhận ra ánh sáng rực rỡ của cảnh giới tinh thần cơ bản ở thế giới bên kia. | Lösen sich dann die einzelnen Funktionen des materiellen Körpers schrittweise auf, dann treten Freude und Frieden sowie wahre Liebe und eine grenzenlose Freiheit in Erscheinung, die das strahlende Licht der elementaren geistigen Jenseitsebene erkennen lassen. |
Ý thức rơi vào trạng thái hấp hối, khiến thế giới vật chất như biến mất sau một tấm màn và nhường chỗ cho một cõi giới tràn đầy hài hòa, tỏa sáng rực rỡ mà không một con mắt vật chất nào có thể nhìn thấy. Trạng thái ý thức vật chất tan biến, và ánh sáng trong trẻo nơi ngưỡng cửa của cái chết chỉ đường vào sự vô tận Tạo hóa ở thế giới bên kia. | Das Bewusstsein verfällt in Agonie, wodurch die materielle Welt wie durch einen Schleier verschwindet und einer Sphäre weicht, die voller Harmonie erwallt und in einer strahlenden Helligkeit strahlt, die kein materielles Auge zu erblicken vermag. Der materielle Bewusstseinszustand löst sich auf, und das klare Licht der Schwelle des Todes weist den Weg in die jenseitige, schöpferische Unendlichkeit. |
Nguồn
Leben und Tod sind untrennbar miteinander verbunden – Tải về PDF (FIGU Thụy Sĩ)
Đọc thêm
Links and navigationFuture f Mankind
- Eduard Meier, Bio, Why him?
- Interviews, Witnesses
- Spirit Teaching, Introduction
- FIGU, SSSC
- Books, Booklets, His Work, Biog
- Contact Reports, Sfath's, Asket's
- FIGU – Bulletins
- FIGU – Open Letters, from Billy
- FIGU – Special Bulletins
- FIGU – Zeitzeichen
- Recent Changes
- Search
- Photo Gallery, Art Gallery
- Overpopulation
- Prophecies and Predictions
- Peaceful Music
- Audio Evidence
- Expert Opinions and Science
- Photographic Evidence
- Physical Evidence
- Earth Event Timeline
- Psyche, Consciousness and Ratio
- Beamships, Atlantis, Planets
- Learning German
- Downloads, Video, Audio
- FIGU terms, Other Authors
- Reincarnation, Human, Brain
- Spirit, Supernatural, Telepathy
- Evolution, Tạo hóa, Religion
- Gaiaguys Web, TJResearch
- Telekinesis, Psychotelekinesis
- Unconsciousness, Materialkinesis
- Bigfoot, Easter Island, Pyramids
- Block of Mentality, Placebo
- Contact Statistics, Book Statistics
- External Links, Rare Archives
- Articles by others, Category view
- Community, Polls, External Links
- Site Index, Categories
- WhatLinks, LinkedChanges
- Index, Meier Encyclopedia
- Website statistics
- Random page
- Special pages
- Contributing Content, Roadmap
- Upload file
- How can I help?
- User help
Contact Report Index | Meier Encyclopaedia |
---|---|
n A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z | 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z |