Thiền Định từ Cái Nhìn Sáng Suốt (bản thay thế)

Từ Future Of Mankind
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thứckhông được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý: Bản dịch này có thể chứa sai sót do sự khác biệt ngôn ngữ không thể khắc phục giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi tiếp tục đọc, vui lòng đọc điều kiện cần thiết để hiểu tài liệu này.


Trang này có thể cần được chỉnh sửa để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của Future of Mankind. Vấn đề cụ thể là: Nó không được trình bày như Thiền định từ Cái nhìn rõ ràng (sách)! Xin hãy giúp cải thiện trang này nếu bạn có thể.


Giới thiệu

Tiêu đề: Thiền định từ Cái nhìn rõ ràng: Thiền định Cao và Cao nhất

Trang: 239-240

Tác giả: Billy Eduard Albert Meier

Dựa trên bản dịch của Clemm, được cải thiện chi tiết bởi Sanjin.

Bình luận của biên tập viên

Tất cả các từ đều đã được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng là từ phù hợp, và đôi khi một từ thay thế được trình bày trong ngoặc đơn nhằm giải thích rõ hơn ý gốc tiếng Đức và nếu bạn thấy phù hợp hơn cho việc thiền định. Bản dịch gốc nhấn mạnh quá nhiều vào "Tôi", điều này không được thể hiện trong tiếng Đức gốc. Cách dịch này rất hiệu quả cho những người bị trầm cảm và không yêu bản thân như họ nên có, nhưng nếu sử dụng quá nhiều có thể phát triển thành cái tôi quá mức. Phần giải thích ở cuối đoạn trích nói về ý nghĩa của thứ tự từ, và cách nhấn mạnh khác nhau sẽ tạo ra kết quả khác nhau.

Dù thế nào, xin cảm ơn Clemm đã cung cấp cho chúng ta bản dịch gốc. Nó chắc chắn đã cải thiện cuộc sống của tôi, và đặt nền móng/cải thiện nền tảng cho một ý thức tích cực.

Đây là bản dịch không chính thức và chưa được cấp phép, có thể chứa lỗi.

Thiền định từ Cái nhìn rõ ràng: Thiền định Cao và Cao nhất

Thiền định từ Cái nhìn rõ ràng Meditation aus klarer Sicht
Nền tảng thiền định hướng tới trạng thái ý thức tích cực Meditative Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung
Sự giàu có thực sự của nền tảng thiền định hướng tới trạng thái ý thức tích cực được đặt nền móng trong nhận thức thật sự và trong tri thức thật sự, học hỏi (khám phá) và trải nghiệm (kinh nghiệm sống), rằng quyền năng tuyệt đối của chính suy nghĩ và cảm xúc của bản thân điều khiển tất cả các chức năng và quá trình của toàn bộ cuộc sống. Der wahre Reichtum der meditativen Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung fundiert in der wahren Einsicht und im wahren Wissen, Erfahren und Erleben, dass die Allmächtigkeit der eigenen Gedanken und Gefühle alle Funktionen und Prozesse des gesamten Lebens steuert.
Trái lại, là niềm tin mù quáng vào một vị thần điều khiển tất cả và vào bùa hộ mệnh xua đuổi tai ương, bùa chú thần kỳ, các hành động nghi lễ và các nơi thờ tự linh thiêng, các nghi lễ và di vật thánh, đền thờ được thánh hóa, nước thánh và nước linh thiêng, bánh thánh và rượu thánh, v.v. Dagegen steht der blinde Glaube an einen allesrichtenden Gott und an unheilabwehrende Amulette, zauberkräftige Talismane, Kulthandlungen und geheiligte Kultstätten, heilige Rituale und Reliquien, geweihte Schreine, geheiligtes und heiliges Wasser, heilige Hostien und Weine usw.
Tri thức, về bản chất, là trí tuệ và sức mạnh tích cực-trung hòa. Niềm tin, ngược lại, là sự thiếu hiểu biết và là hiện tượng của các cơ chế bị định hướng sai liên quan đến trí tuệ-cảm xúc cũng như tâm lý-ý thức mà không có nhận thức về các luật và chỉ dẫn (khuyến nghị) của Tạo hóa-tinh thần và Tạo hóa-Tự nhiên. Wissen ist in seiner Essenz Weisheit und positiv-neutrale Macht, Glaube dagegen ist Verständnislosigkeit und ein Phänomen gedanklich-gefühlsmässiger sowie psychisch-bewusstseinsmässiger fehlgesteuerter Mechanismen ohne Kenntnis in bezug auf die schöpferisch-geistigen und schöpferisch-natürlichen Gesetze und Gebote.
Từ đó, rõ ràng và dứt khoát rằng chỉ có nhận thức, tri thức, trải nghiệm, kinh nghiệm sống và trí tuệ mới là những yếu tố thực sự thể hiện giá trị thực, có tác động tiến hóa và xây dựng nền tảng tích cực hướng tới trạng thái ý thức tích cực, trong khi ngược lại, niềm tin là con đường dẫn đến hủy diệt và thoái hóa, dẫn tới lạc lối và rối loạn cũng như trạng thái ý thức bị xáo trộn. Daraus geht klar und eindeutig hervor, dass allein Erkenntnis, Wissen, Erfahrung, Erleben und Weisheit die wahrlichen Faktoren sind, die reale Werte aufweisen und evolutiv wirksam sind und eine positive Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung bilden, während gegensätzlich dazu der Glaube ein Weg der Destruktion und Devolution ist und in die Irre und Wirrnis sowie in eine gestörte Bewusstseinshaltung führt.
Nền tảng thiền định hướng tới trạng thái ý thức tích cực nằm ở giá trị rằng ý thức được điều khiển bởi những suy nghĩ và cảm xúc thiền định phù hợp và được hình thành một cách có ý thức. Eine meditative Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung besteht im Wert dessen, dass das Bewusstsein durch entsprechend meditative Gedanken und Gefühle gesteuert und bewusst geformt wird.
Hình thức thiền định cho điều này nằm ở việc những suy nghĩ nhất định được nuôi dưỡng một cách có ý thức lặp đi lặp lại, thông qua đó các cảm xúc tương ứng được kích hoạt, những cảm xúc này biểu hiện trong tâm lý một cách tích cực, cân bằng và hình thành nên tâm lý đó, qua đó ý thức cũng được kích thích theo cách tương tự, và một trạng thái ý thức tích cực có nhận thức (cảm nhận được) xuất hiện. Die meditative Form besteht dabei darin, dass bewusst immer wieder bestimmte Gedanken gepflegt werden, durch die dementsprechende Gefühle ausgelöst werden, die sich wohltuend und positiv-ausgeglichen in der Psyche manifestieren und diese formen, wodurch das Bewusstsein in der gleichen Weise stimuliert wird und eine bewusst positive Bewusstseinshaltung entsteht.
Những suy nghĩ và cảm xúc thiền định được nuôi dưỡng lặp đi lặp lại, bằng cách nghĩ hoặc lẩm bẩm một câu cụ thể nhiều lần mỗi ngày - ba đến bốn lần - trong khoảng năm phút và rèn luyện sự chú ý có chủ ý vào những gì được nói ra. Die meditativen Gedanken und Gefühle werden immer wieder dadurch gepflegt, indem mehrmals täglich - drei- bis viermal - ein bestimmter Satz während etwa fünf Minuten gedacht oder gemurmelt und bewusst Achtsamkeit auf das Gesprochene geübt wird.
Một câu giống hệt nhau có thể được sử dụng cho một ngày hoặc nhiều ngày tùy theo nhu cầu, cụ thể là, cho đến khi nội dung của câu trở nên tự nhiên, hiển nhiên trong ý thức. Der eine und selbe Satz kann je nach Bedarf für einen einzigen oder für mehrere Tage Verwendung finden resp. derart lange und oft, bis der Satzinhalt zur bewussten Selbstverständlichkeit geworden ist.
Do đó, nền tảng thiền định hướng tới trạng thái ý thức tích cực có thể trở thành một quá trình dài, có thể kéo dài nhiều tháng hoặc thậm chí cả năm. Dadurch kann die meditative Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung zu einem langen Prozess werden, der mehrere Monate oder gar ein ganzes Jahr in Anspruch nehmen kann.
Tất nhiên, điều này không có nghĩa là trong suốt thời gian đó chỉ sử dụng một câu duy nhất cho nền tảng thiền định hướng tới trạng thái ý thức, bởi thực tế, toàn bộ chương trình các điểm dùng cho thiền định gồm 77 điểm, mà từng bước một phải được sử dụng để đạt được toàn bộ mục tiêu. Das geschieht natürlich nicht in der Weise, dass für diese ganze Zeit nur ein einziger Satz zur meditativen Grundlage der Bewusstseinshaltung Anwendung findet, denn wahrheitlich besteht das ganze Pensum der meditativ zu verwendenden Punkte aus deren 77, die nach und nach Verwendung finden müssen, um das Gesamtumfängliche des Zieles zu erreichen.
Ngoài ra, 77 điểm này còn nhằm học cách tin tưởng vào tiềm năng của chính mình, cũng như loại bỏ nỗi sợ hãi, sống hòa bình với bản thân và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn (dồi dào). Bei diesen 77 Punkten geht es dabei darum, dem eigenen Potential vertrauen zu lernen, wie aber auch Ängste loszuwerden, mit sich selbst in Frieden zu leben und das Leben in Fülle zu geniessen.
Cũng được tích hợp là sự cao quý của chính mình, sức khỏe và sinh lực, tìm kiếm các giải pháp sáng tạo cho vấn đề, nuôi dưỡng suy nghĩ đúng đắn và sống thành công. Integriert ist aber auch das eigene Gehobensein sowie die Gesundheit und Vitalität, das Finden kreativer Problemlösungen, die richtige Gedankenpflege und das erfolgreich Leben.
77 bước nuôi dưỡng thiền định cho suy nghĩ và cảm xúc cần thiết cho điều này được chia thành các câu sau: Die hierzu notwendigen 77 schritte der meditativen Gedanken- und Gefühlspflege gliedern sich in folgende Sätze:
1) Để sống trong thế giới ngày nay, tôi phải mạnh mẽ và phát triển sự kiên trì đối với ý thức và trí tuệ (sự hiểu biết) của mình. 1) Um in der heutigen Welt zu leben, muss ich stark sein und Zähigkeit in bezug auf mein Bewusstsein und meinen Verstand entwickeln.
2) Càng bình tĩnh và kiên trì, tôi càng vượt qua được nhiều khó khăn. 2) Je ruhiger und zäher ich werde, je mehr Schwierigkeiten bewältige ich.
3) Sức mạnh Tạo hóa-Tự nhiên nằm trong chính tôi, và tôi sử dụng nó, hiện thực hóa nó trong suy nghĩ và hành động của mình. 3) Die schöpferisch-natürliche Kraft ist in mir selbst, und diese nutze ich verwirklichend in meinem Denken und Handeln.
4) Trong trạng thái ý thức của mình, tôi thay đổi bản thân theo hướng tích cực, và tôi sử dụng sức mạnh Tạo hóa-Tự nhiên bên trong mình cho điều này. 4) In meiner Bewusstseinshaltung ändere ich mich zum Positiven und nutze dazu meine schöpferisch-natürliche Kraft in mir.
5) Bên trong tôi, tôi mạnh mẽ và thay đổi hình ảnh bản thân trong tâm trí mình theo hướng tích cực. 5) In mir selbst bin ich stark und wandle mein mentales Selbstbild zum Positiven.
6) Mọi thứ đều có thể đạt được đối với tôi, và tôi làm chủ bất cứ điều gì tôi mong muốn hoàn thành. 6) Alles ist für mich erreichbar, und ich meistere, was ich auch immer wünsche zu vollbringen.
7) Tôi luôn nâng cao tầm nhìn, nhận ra mọi khả năng và là người suy nghĩ tích cực. 7) Stets erhebe ich meinen Blick, erkenne die ganzen Möglichkeiten und bin ein Positivdenker.
8) Mọi khó khăn, tôi vượt qua với lòng dũng cảm và sự sẵn sàng chiến thắng. 8) Alle Schwierigkeiten bewältige ich mit Mut und Siegerbereitschaft.
9) Tôi sẽ luôn tốt và tích cực như chính những suy nghĩ, cảm xúc và hành động của mình. 9) Stets werde ich so gut und positiv sein, wie meine Gedanken, Gefühle und Handlungen es auch sind.
10) Bên trong tôi không tồn tại lo lắng hay sợ hãi nào. 10) In mir existieren weder Angst noch Furcht.
11) Suy nghĩ và cảm xúc của tôi củng cố niềm tin vào chính bản thân mình. 11) Meine Gedanken und Gefühle stärken das Vertrauen in mich selbst.
12) Tôi luôn giữ vững tri thức rằng suy nghĩ và cảm xúc của tôi là tích cực và tạo ra những điều tích cực. 12) Stets bleibe ich bei meinem Wissen, dass meine Gedanken und Gefühle positiv sind und Positives erzeugen.
13) Tôi luôn tìm thấy sức mạnh của chính mình và có thể dựa vào nó. 13) Stets finde ich meine eigene Kraft und kann mich auf sie verlassen.
14) Tôi luôn tự quyết định và hành động với trách nhiệm của chính mình, và tự mình dẫn dắt và định hướng cuộc sống của mình. 14) Stets entscheide und handle ich selbst in eigener Verantwortung und führe und bestimme mein Leben selbst.
15) Tôi cảm thấy vui sướng khi biết và trân trọng (đánh giá cao) chính mình. 15) Es ist mir eine Freude, mich selbst zu kennen und zu schätzen.
16) Bởi vì tôi tự rèn luyện bản thân, tôi có thể tin tưởng vào chính mình. 16) Dadurch, dass ich mich selbst kultiviere, kann ich mich auf mich selbst verlassen.
17) Bản chất (sự tồn tại) của tôi là tốt, và tôi là một con người chân chính. 17) Mein Wesen ist gut, und ich bin ein wahrer Mensch.
18) Không có sự bất mãn nào trong tôi, bởi vì mọi thứ đều vận động một cách chủ động và hài lòng. 18) Es gibt keine Unzufriedenheit in mir, denn alles bewegt sich aktiv und in Zufriedenheit.
19) Bản ngã của tôi đã được phát triển, và với điều này tôi sống hòa hợp tốt đẹp cùng chính mình. 19) Mein Selbst ist herausgebildet, und mit diesem lebe ich gut zusammen in Eintracht.
20) Bởi vì tôi tôn trọng Tạo hóa, tôi cũng tôn trọng và trân trọng (đánh giá cao) chính mình. 20) Dadurch, dass ich die Schöpfung respektiere, respektiere und schätze ich auch mich selbst.
21) Ở mọi khía cạnh, tôi tự điều khiển cuộc sống của mình, và tôi cũng yêu thích những kết quả mà mình tạo ra. 21) In jeder Beziehung steuere ich mein Leben selbst, und ich mag auch meine eigenen Resultate, die ich erschaffe.
22) Trong ý thức, tâm lý cũng như trong suy nghĩ và cảm xúc của tôi, tôi vĩ đại, thân thiện và tránh xa mọi sự khiêm nhường thấp kém. 22) Im Bewusstsein, der Psyche sowie in meinen Gedanken und Gefühlen bin ich gross und freundlich und jeder Demut abhold.
23) Sống theo các luật của Tạo hóa là mục đích của tôi. 23) Nach den Schöpfungsgesetzen zu leben steht mein Sinn.
24) Cuộc sống và thế giới, tôi nhìn nhận một cách lạc quan và tận dụng mọi điều để tạo ra điều tốt nhất. 24) Das Leben und die Welt betrachte ich optimistisch und mache aus allem das Beste.
25) Tôi luôn làm hết sức mình, và nhờ đó mọi điều tốt đẹp sẽ thành công với tôi. 25) Stets tue ich mein Bestes, und so wird mir alles Gute gelingen.
26) Tôi luôn chấp nhận bản thân và tin tưởng vào chính mình. 26) Stets nehme ich mich meiner selbst an und vertraue auf mich.
27) Dòng chảy không ngừng của các luật và khuyến nghị của Tạo hóa luôn tồn tại trong tôi như sự thịnh vượng, mà tôi hiện thực hóa. 27) In mir ist der ständige Fluss der schöpferischen Gesetze und Gebote als Wohlstand, den ich verwirkliche.
28) Cuộc sống tốt đẹp, giàu có và thịnh vượng ở trong tôi, trong tình yêu, trong hạnh phúc, trong hòa hợp, hòa bình và tự do. 28) In mir ist Wohlleben, Reichtum und Wohlstand in der Liebe, im Glück, in Harmonie, Frieden und Freiheit.
29) Mọi thứ trong tôi đều dồi dào về suy nghĩ và cảm xúc, để học hỏi dồi dào, giúp đỡ dồi dào và tạo ra sự sung túc. 29) In mir ist alles reichlich an Gedanken und Gefühlen, um Reichliches zu lernen, Reichliches zu helfen und Reichliches zu schaffen.
30) Những suy nghĩ, cảm xúc và lời nói tích cực-cân bằng dồi dào hình thành nên trạng thái ý thức của tôi, qua đó sự thịnh vượng và phúc lành bên trong tôi được thể hiện. 30) Reichliche positiv-ausgeglichene Gedanken, Gefühle und Worte formen meine bewusstseinsmässige Haltung, die meinen inneren Wohlstand und Segen zum Ausdruck bringt.
31) Hàng ngày, tôi nuôi dưỡng suy nghĩ và cảm xúc của mình bằng sự viên mãn (phong phú) năng động từ ý thức của mình. 31) Täglich nähre ich aus meinem Bewusstsein heraus meine Gedanken und Gefühle mit dynamischer Fülle.
32) Bên trong tôi, tôi cảm nhận được sự chứng thực của niềm vui và làm đầy nó bằng sự vui vẻ, siêng năng và không mệt mỏi. 32) In mir fühle ich Freudenbezeugung und fülle sie an mit Frohsinn, Fleiss und Unermüdlichkeit.
33) Cuộc sống của tôi là sự nhiệt tình, tình yêu, khiêm tốn và được sưởi ấm trong thiện ý. 33) Mein Leben ist Beflissenheit, Liebe, Bescheidenheit und in Wohl wollen gewärmt.
34) Bên trong tôi, tôi cảm nhận một sức sống lớn lao và một sự thức tỉnh, tái sinh liên tục. 34) In mir fühle ich eine grosse Lebendigkeit und ein stetig neues Erwachen und Geborenwerden.
35) Hàng ngày, tôi tự nhắc nhở về trí tuệ tốt đẹp và tất cả năng lực của mình, mà tôi sử dụng theo cách tích cực. 35) Täglich erinnere ich mich meines guten Verstandes und all meiner Fähigkeiten, die ich in positiver Weise nutze.
36) Hàng ngày, tôi tận dụng tối đa những khả năng của mình và cuộc sống của mình. 36) Täglich mache ich das Bestmögliche aus meinen Fähigkeiten und aus meinem Leben.
37) Hàng ngày, những suy nghĩ và cảm xúc tốt đẹp, tích cực được sinh ra trong tôi, và tôi hiện thực hóa chúng. 37) Täglich werden in mir gute, positive Gedanken und Gefühle geboren, die ich verwirkliche.
38) Hàng ngày, tôi mở mắt và tất cả các giác quan của mình để cảm nhận vẻ đẹp và sự kỳ diệu của Tạo hóa-Tự nhiên. 38) Täglich öffne ich meine Augen und alle Sinne fur die Schönheit und den Zauber der schöpferischen Natur.
39) Hàng ngày, tôi rõ ràng và sống động (tràn đầy sức sống) trong suy nghĩ và cảm xúc cũng như trong tâm lý và ý thức của mình. 39) Täglich bin ich in meinen Gedanken und Gefühlen sowie in meiner Psyche und in meinem Bewusstsein klar und lebendig.
40) Hàng ngày, tôi tràn đầy nhiệt huyết, tràn đầy hân hoan và xúc động, tràn đầy sự cao quý và không nao núng, và tôi hành động phù hợp với điều đó. 40) Täglich bin ich voller Elan, voller Jubel und Rührung, voller Gehobenheit und Unverdrossenheit und handle demgemäss.
41) Những suy nghĩ và cảm xúc chữa lành của tôi là liều thuốc cho tâm lý và ý thức của tôi. 41) Meine heilenden Gedanken und Gefuhle sind die Medizin meiner Psyche und meines Bewusstseins.
42) Bình an của Tạo hóa được hòa nhập trong ý thức của tôi; nó xoa dịu, làm bình tĩnh và chữa lành cho tôi. 42) Der schöpferische Frieden ist in meinem Bewusstsein eingebettet, besänftigt, beruhigt und heilt mich.
43) Với suy nghĩ và cảm xúc của mình, tôi sống với ý thức rằng tôi thực hiện các luật và khuyến nghị của Tạo hóa theo khả năng và năng lực tốt nhất của mình. 43) Mit meinen Gedanken und Gefühlen lebe ich im Bewusstsein, dass ich die schöpferischen Gesetze und Gebote nach bestem Können und Vermögen erfülle.
44) Trong ý thức của mình, tôi sống với tri thức và sự thật rằng tinh thần Tạo hóa cũng như năng lượng và sức mạnh của nó trong tôi đều hiện diện trong mọi vật. 44) In meinem Bewusstsein lebe ich mit dem Wissen und der Wahrheit, dass der schöpferische Geist sowie dessen Energie und Kraft in mir in allen Dingen gegenwärtig ist.
45) Sự kiểm soát bản thân giúp tôi tự do khỏi lo âu (sợ hãi), thiếu tình thương, bất hòa và khỏi mọi điều xấu xa. 45) Die Kontrolle über mich lässt mich frei sein von Angst, Lieblosigkeit, Hader und von allen Dingen des Bösen.
46) Bên trong tôi là một ý chí mạnh mẽ, to lớn và sáng tạo, nhờ đó tôi có thể hoàn thành tất cả công việc của mình. 46) In mir ist eine grosse, massive und kreative Willenskraft, durch die ich alle meine Werke zu vollbringen vermag.
47) Thông qua những suy nghĩ và cảm xúc tích cực của mình, tôi tự do và hài lòng trong mọi hoạt động của mình. 47) Durch meine positiven Gedanken und Gefühle bin ich frei und zufrieden in all meinem Wirken.
48) Hàng ngày, tôi kết nối bản thân với những sức mạnh ban phước của Tạo hóa, nhờ đó tôi phát triển những sức mạnh tích cực trong ý thức của mình cho sự phát triển (khai mở) của bản thân. 48) Täglich verbinde ich mich mit den segensreichen Kräften der Schöpfung, durch die ich in meinem Bewusstsein positive Kräfte zu meiner Entfaltung entwickle.
49) Bên trong tôi tồn tại sự vô hạn của cuộc sống, điều này kéo dài vượt qua cả cái chết trong vô số kiếp sống tiếp theo. 49) In mir herrscht die Unbegrenztheit meines Lebens, die über den Tod hinaus in unendlich weitere Leben anhält.
50) Ngay cả những vấn đề cũng có giá trị trong tôi, bởi vì nhờ đó, tôi chuyển hóa các vấn đề thành giải pháp và thành công. 50) Auch Probleme haben in mir ihre Werte, denn durch diese wandle ich die Probleme um in Lösung und Erfolg.
51) Lý trí và trí óc của tôi được định hướng như vậy, để tôi luôn tìm ra các giải pháp sáng tạo cho mọi việc. 51) Meine Vernunft und mein Verstand sind darauf ausgerichtet, dass ich fur alles kreative Lösungen finde.
52) Trong mọi tình huống, tôi đều khách quan, đầy hy vọng và lạc quan. 52) In jeder Situation bin ich objektiv, hoffnungsvoll und optimistisch.
53) Tôi luôn tìm thấy mọi khả năng và giải pháp, nhờ đó các vấn đề được giải quyết ngay lập tức. 53) Stets finde ich alle Möglichkeiten und Lösungen, wodurch Probleme sofort gelöst werden.
54) Ở mỗi vấn đề, tôi ngay lập tức nhận ra điểm yếu của nó và vượt qua bằng sự xuất sắc. 54) In jedem Problem erkenne ich sofort dessen Schwachstellen und bewältige es mit Bravour.
55) Tôi luôn đầy hy vọng và nhờ đó vượt qua cả những điều khó khăn nhất. 55) Immer bin ich hoffnungsvoll und bewältige so auch die schwierigsten Dinge.
56) Càng vượt qua nhiều vấn đề, tôi càng trở nên hiểu biết, khôn ngoan và sống động hơn. 56) Je mehr Probleme ich bewältige, desto wissender, weiser und lebendiger werde ich.
57) Các vấn đề của tôi và việc tìm ra giải pháp cho chúng củng cố ý thức của tôi và giúp tôi khiêm tốn nhận ra trí tuệ của Tạo hóa. 57) Meine Probleme und deren Lösungsfindung stärken mein Bewusstsein und lassen mich in Bescheidenheit die Weisheit der Schöpfung erkennen.
58) Những suy nghĩ và cảm xúc nảy sinh từ các vấn đề để tìm giải pháp cho tôi thấy tầm quan trọng của sự sáng tạo và tiến bộ. 58) Die zur Lösung aus Problemen entstehenden Gedanken und Gefuhle zeigen mir die Wichtigkeit der Kreativität und des Fortschritts.
59) Với lý trí và sự hiểu biết, tôi tự mình vượt qua mọi vấn đề. 59) Mit Vernunft und Verstand werde ich mit jedem Problem alleine fertig.
60) Tôi tự giải phóng bản thân khỏi mọi căng thẳng bằng cách kiểm soát suy nghĩ và cảm xúc, và để chúng trở thành các yếu tố và giá trị sáng tạo. 60) Aus jeder Anspannung erlöse ich mich selbst, indem ich meine Gedanken und Gefühle kontrolliere und sie zu kreativen Faktoren und Werten werden lasse.
61) Hàng ngày, tôi tận hưởng những khoảnh khắc tĩnh lặng và lắng nghe sâu sắc những trực giác, điều luôn thúc đẩy tôi đến những suy nghĩ, cảm xúc và hành động mới. 61) Täglich geniesse ich die Augenblicke der Stille und lausche intensiv den Intuitionen, die mich stetig zu neuen Gedanken, Gefühlen und Taten beflügeln.
62) Trong mọi việc tôi làm, tôi luôn lấy các luật và khuyến nghị của Tạo hóa làm đối tác đồng hành. 62) In allen Dingen, die ich tue, nehme ich stets die schöpferischen Gesetze und Gebote zu meinen Partnern.
63) Trong mọi việc tôi làm, tôi áp dụng hữu ích những suy nghĩ phân tích của mình, nhờ đó tôi luôn tìm ra con đường và cách hành động đúng đắn. 63) In allen Dingen, die ich tue, wende ich nutzvoll meine analytischen Gedanken an und finde dadurch immer den richtigen Weg und die richtige Handlungsweise.
64) Nếu suy nghĩ và cảm xúc được tạo ra, thì tôi định hình chúng thành tri thức và trí tuệ, từ đó tôi luôn thu được lợi ích. 64) Sind Gedanken und Gefühle erschaffen, dann forme ich sie in Wissen und Weisheit, wovon ich stetig profitiere.
65) Tri thức mà tôi tích lũy được chỉ dẫn cho tôi cách phải làm và không nên làm điều gì đó. 65) Mein erarbeitetes Wissen gibt mir Anweisungen, wie ich etwas tun und lassen muss.
66) Tôi luôn giữ các đường kết nối liên quan đến tinh thần và ý thức của mình được thông suốt, nhờ đó các luật và khuyến nghị của Tạo hóa có thể hoạt động trong tôi và thông qua tôi. 66) Immer halte ich meine geistigen und bewusstseinsmässigen Verbindungslinien frei, wodurch die schöpferischen Gesetze und Gebote in mir und durch mich wirken können.
67) Bên trong tôi, mọi thứ đều trung thực, thành công và hạnh phúc, nhờ đó tôi cũng hành động với ý thức về trách nhiệm xã hội. 67) In mir ist alles ehrlich, erfolgreich und glücklich, wodurch ich auch mit einem Sinn für soziale Verantwortung handle.
68) Tôi nhận thức được ý nghĩa của việc trở thành một con người đích thực, và tôi cư xử theo đúng tinh thần của một con người chân chính. 68) Was wahres Menschsein bedeutet, ist mir bewusst, und im Sinne des wahren Menschseins handle ich.
69) Tôi dẫn dắt cuộc sống thành công của mình trong khuôn khổ các luật và khuyến nghị của Tạo hóa. 69) Mein erfolgreiches Leben führe ich im Rahmen der schöpferischen Gesetze und Gebote.
70) Làm việc chăm chỉ là điều quan trọng đối với tôi và thúc đẩy những khả năng mà tôi đã tạo ra, cũng như sự kiên trì, niềm vui trong công việc và ý chí đạt được mục tiêu. 70) Harte Arbeit ist mir gelegen und fördert meine erschaffenen Fähigkeiten, wie auch mein Durchhaltevermögen, die Freude am Wirken und den Willen der Zielerreichung.
71) Đối với mọi việc, tôi sử dụng một cách có ý thức các ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc của mình, từ đó tôi thu nhận được nhận thức, tri thức và trí tuệ và tiến bộ trong cuộc sống. 71) Für alle Dinge benutze ich bewusst meine Ideen, Gedanken und Gefühle, gewinne daraus Erkenntnisse, Wissen und Weisheit und komme voran im Leben.
72) Trong mọi việc tôi làm, tôi luôn kiên trì và siêng năng, đồng thời luôn trân trọng những gì mình làm. 72) In allen Dingen, die ich tue, fasse ich mich in Ausdauer und Beflissenheit und schätze immer, was ich tue.
73) Tôi luôn giữ được sự thư giãn và nhờ đó đạt được sức mạnh kiểm soát bản thân. 73) Stets bleibe ich entspannt und gewinne dadurch Macht über mich selbst.
74) Tôi luôn đảm bảo rằng mình có những khoảnh khắc yên tĩnh, bởi vì chúng mang lại cho tôi sự nghỉ ngơi, bình an và hài hòa. 74) Stets richte ich es ein, dass ich ruhige Augenblicke habe, denn sie bringen mir Ruhe, Frieden und Harmonie.
75) Bên trong mình, tôi hình dung các luật và khuyến nghị của Tạo hóa và cảm thấy được bảo vệ trong đó. 75) In mir visualisiere ich die schöpferischen Gesetze und Gebote und fühle mich behütend in sie eingebettet.
76) Trong mọi việc, tôi nâng mình lên một bục cao bên trong và nhìn xuống bản thân từ vị trí cao hơn, nhờ đó tôi nhận ra những điểm yếu của mình mà tôi luôn cố gắng sửa chữa. 76) In allen Dingen erhebe ich mich in mir auf ein Podest und blicke von der höheren Warte aus auf mich selbst hinab, wodurch ich meine Schwächen erkenne, die ich bemüht bin zu beheben.
77) Tôi luôn bước đi trên mọi con đường mà các nguyên lý của Tạo hóa khuyến nghị cho tôi; do đó, cả hạnh phúc lẫn khó khăn của tôi đều luôn có thể chịu đựng được. 77) Stets wandle ich auf allen Wegen, die mir die schöpferischen Gesetzmässigkeiten gebieten, daher ist mein Wohl und Wehe immer ertragbar.
77 yếu tố câu nói trên đây đại diện cho một lựa chọn nhỏ trong số những giá trị thiền định thông qua đó có thể xây dựng nền tảng cho một thái độ ý thức tích cực. Vorgenannte 77 Satzfaktoren stellen eine kleine Auswahl jener meditativen Werte dar, durch die eine Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung erarbeitet werden kann.
Hình thức thiền định cho điều này cực kỳ đơn giản và không hề gượng ép, vì chỉ cần khoảng năm phút yên tĩnh mỗi ngày vài lần để thực hiện, trong đó một câu thiền định được nhắc thầm hoặc lẩm bẩm cho chính mình nghe. Die Meditationsform dazu ist äusserst einfach und ohne Anstrengung verbunden, denn zur Durchführung sind täglich wenige Male nur etwa fünf ruhige Minuten notwendig, während denen einer der genannten Meditationssätze still vor sich hingedacht oder vor sich hingemurmelt wird.
Đồng thời, sự chú ý được hướng vào thứ tự từ ngữ tương ứng, nhằm ghi nhớ và khiến chúng trở nên hiệu quả. Dabei ist die Aufmerksamkeit auf die entsprechende Wortfolge zu richten, um sie einzuprägen und wirksam werden zu lassen.
Nếu các câu này được thực hành thiền định đủ lâu, thì hiệu quả chắc chắn sẽ xuất hiện, điều này thể hiện ở chỗ thái độ ý thức sẽ dần dần nhưng chắc chắn được cải thiện và ngày càng trở nên cân bằng tích cực hơn. Werden die Sätze lange genug meditativ geübt, dann kann eine Wirkung nicht ausbleiben, was sich daran zeigt, dass sich die Bewusstseinshaltung langsam aber sicher verbessert und immer positiv-ausgeglichener wird.
Và chính điều này thực sự là mục đích của việc luyện tập. Und genau das ist ja auch der Zweck der Übung.
Bên cạnh 77 câu nói đã đề cập ở trên, vẫn còn vô số câu khác, và dĩ nhiên mỗi người đều có thể tự do hình thành các cụm từ và câu của riêng mình theo ý muốn để sử dụng. Ausser den 77 vorgenannten Sätzen gibt es noch unzählige andere, wobei es natürlich jedem Menschen auch freigestellt ist, eigene Wortfolgen und Sätze nach eigenem Ermessen zu bilden und diese zu verwenden.
Điều quan trọng ở đây là phải kiên trì thực hiện bài tập thiền đã mô tả, vì chỉ nhờ vậy mới có thể đạt được thành công thực sự, nhằm xây dựng nền tảng cho một thái độ ý thức tích cực. Wichtig dabei ist nur, dass die beschriebene Meditationsübung beharrlich eingehalten wird, weil nur dadurch ein wirklicher Erfolg eintreten kann, um eine Grundlage zur positiven Bewusstseinshaltung zu erlangen.



Đọc thêm

MeditationFuture f Mankind

Links and navigationFuture f Mankind

Contact Report Index Meier Encyclopaedia
n A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Nguồn

shop.figu.org: Meditation aus klarer Sicht (External) FIGU Webshop (nguồn cũ)

Tham khảo