Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Contact Report 909”
Từ Future Of Mankind
Thẻ: Lùi lại thủ công Đã bị lùi lại |
Thẻ: Đã bị lùi lại |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
==Báo cáo Liên lạc 909== | ==Báo cáo Liên lạc 909== | ||
{| id="center-align-buttons" | {| id="center-align-buttons" | ||
| <span class="btnHideEnglish mw-ui-button">Ẩn tiếng | | <span class="btnHideEnglish mw-ui-button">Ẩn tiếng Việt</span> | ||
| <span class="btnHideHigh-German mw-ui-button">Ẩn tiếng Đức chuẩn</span> | | <span class="btnHideHigh-German mw-ui-button">Ẩn tiếng Đức chuẩn</span> | ||
|} | |} |
Phiên bản lúc 18:18, ngày 13 tháng 6 năm 2025
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý. Bản dịch này có chứa lỗi do sự khác biệt ngôn ngữ không thể vượt qua giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Giới thiệu
- Ngày và giờ liên hệ: Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025, lúc 9:47
- Người dịch: DeepL Translator
- Ngày dịch gốc: Thứ Hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025
- Sửa chữa và cải tiến: Joseph Darmanin
- Người liên hệ: Ptaah, Quetzal
Tóm tắt
Đây là toàn bộ báo cáo liên lạc. Đây là bản dịch sơ bộ tiếng Anh được DeepL dịch tự động, đã được cho phép nhưng chưa chính thức và rất có thể còn chứa lỗi. Xin lưu ý rằng mọi lỗi và sai sót, v.v., sẽ liên tục được sửa chữa, tùy thuộc vào thời gian sẵn có của những người liên quan (theo hợp đồng với Billy/FIGU). Do đó, xin đừng sao chép-dán và xuất bản phiên bản này ở nơi khác, vì mọi cải tiến và sửa chữa sẽ chỉ diễn ra TẠI ĐÂY trong phiên bản này!
Báo cáo Liên lạc 909
Bản dịch tiếng Việt
|
Nguyên văn tiếng Đức
|
Liên lạc thứ chín trăm chín | Neunhundertneunter Kontakt |
Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025, lúc 9:47 | Montag, 31. März 2025, 9.47 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn có thể bỏ qua tất cả những gì chúng ta đã nói về lời chào hỏi, v.v., ở đầu cuộc trò chuyện của chúng ta, do đó cũng bỏ qua việc Bermunda, Enjana và Florena đã ở đây, vì không có gì quan trọng được bàn luận với họ. | Du kannst alles, was wir bezüglich Begrüssung usw. bei Beginn unseres Gespräches geredet haben weglassen, folglich also auch, dass Bermunda, Enjana und Florena hier waren, denn es war ja nichts von Wichtigkeit mit ihnen besprochen worden. |
Billy: | Billy: |
Điều đó tốt, vì theo cách này có thể tránh được sự mệt mỏi của việc ghi chép. Chỉ cần tôi phải chuyển các bản ghi âm của bạn, vốn được thực hiện bằng tiếng Thụy Sĩ-Đức, sang tiếng Đức là đủ rồi. | Das ist gut, denn in dieser Weise kann das Mühsame der Diktierarbeit umgangen werden. Es genügt ja schon damit, dass ich deine in Schweizerdeutsch gehaltenen Diktierungen ins Deutsche umsetzen musss. |
Quetzal: | Quetzal: |
Dĩ nhiên, vì chúng ta trò chuyện với nhau bằng tiếng Thụy Sĩ-Đức. Nhưng bây giờ, nếu tôi bắt đầu với những gì Ptaah đã nói: | Natürlich, denn wir führen ja unsere Gespräche in Schweizerdeutsch. Aber höre nun, wenn ich nun damit beginne, was Ptaah gesagt hat: |
"Bây giờ tôi đã quay lại đây và biết được tin không vui rằng tạm thời việc ghi âm các cuộc trò chuyện của chúng ta với bạn sẽ không tiếp tục nữa vì việc tiếp tục xuất bản chúng qua Internet đã trở nên rất nguy hiểm, điều đó thật đáng tiếc. Điều này có nghĩa là chúng tôi phải rút lui trong vấn đề này, như ủy ban của chúng tôi đã quyết định trong vai trò cố vấn. Các lý do là như sau … … …, mà bạn không được phép công khai đề cập và do đó phải giữ im lặng, vì thực sự mọi thứ đã trở nên rất nguy hiểm trong vấn đề này. Ủy ban đã thảo luận rất lâu và cuối cùng quyết định rằng chúng tôi phải rút lui đến mức không còn ghi lại các cuộc trò chuyện khi bạn đang theo dõi, để tránh và nên tránh nhiều rắc rối, cũng như để giảm nguy hiểm cho bạn và tăng cường an toàn của bạn một chút. Về vấn đề này, đã thông báo rằng không nên có một vụ ám sát lần thứ 26 nhằm vào bạn, vì vậy bạn cũng đã được chỉ thị không được tiếp khách, không đi du lịch hoặc bất cẩn ra khỏi nhà nữa. Thật sự mọi thứ đã trở nên rất – và cần nhấn mạnh lại – nguy hiểm, bởi vì … … … Và tất cả những điều này đều liên quan đến việc … …. … nhưng bạn phải giữ im lặng về điều đó, và nếu bạn nói ra thì điều đó sẽ bị phủ nhận và tranh cãi, hơn nữa … … … chỉ càng trở nên mở rộng và dữ dội hơn, không chỉ gây hại cho bạn mà còn … … … … Ngoài ra, năng lượng ảnh hưởng đến công việc của bạn và các lực lượng của nó cũng đã tăng cường và làm công việc của bạn ngày càng khó khăn hơn, như Arlion đã báo cáo với tôi. Anh ấy và nhiều cộng sự vẫn chưa đạt được thành công đáng kể nào để cho phép bạn lấy lại và ghi chép các cuộc trò chuyện. Do đó, mọi thứ phải tiếp tục bị chặn trong vấn đề này, cũng như tạm thời không nên ghi lại các cuộc trò chuyện, vì … … … Thật không may, điều này là cần thiết, vì … … …, và nhìn chung, sự an toàn của bạn không thể được đảm bảo trong tương lai gần, vì … … … Ủy ban của chúng tôi đã rất khó khăn khi quyết định điều gì nên làm, nhưng sau 7 ngày đã quyết định những gì đã xảy ra và hiện đang có hiệu lực, chúng tôi phải tuân thủ và bạn cũng nên tuân thủ theo đó. Điều này sẽ áp dụng cho đến khi có thông báo mới, vì như tôi đã đề cập, gần đây mọi thứ đã trở nên rất nguy hiểm, trong đó việc giết chóc vô nghĩa do chiến tranh và các sự kiện chính trị liên quan ở Trung Đông và Ukraine cũng góp phần lớn. Và vì bạn …. … …, một … … … đặc biệt nguy hiểm đã phát triển, và một số điều trong đó nhắm vào bạn. Và cụ thể liên quan đến bạn và các liên hệ của bạn với chúng tôi ru… … … … như cụ thể nó đã … … … … … Vậy bạn phải hiểu rằng … … …, do đó đối với bạn … … … …, trong khi chúng tôi có thể nhượng bộ, còn đối với … … … … thì không thể và ha… … …" | «Da ich nun wieder hier bin und das Unerfreuliche erfahren habe, dass vorderhand das Aufzeichnen unserer Gespräche mit dir nicht weitergeführt werden soll, weil es sehr prekär geworden ist, diese weiterhin via das Internet zu veröffentlichen, ist sehr bedauerlich. Das bedeutet, dass wir uns diesbezüglich zurückzuziehen haben, wie unser Gremium ratgebend beschlossen hat. Die Begründungen dafür sind folgende … … …, die du jedoch nicht offen nennen darfst und also verschweigen musst, weil diesbezüglich wirklich alles sehr prekär geworden ist. Es wurde lange durch das Gremium beratschlagt und letztlich befunden, dass wir uns dermassen zurückziehen, dass auf Zusehen hin keine Gespräche mehr aufgezeichnet werden sollen, folglich dadurch viel Ungemach vermieden werden soll und kann, und zwar, dass auch die Gefahr für dich gemindert werden und dass deine Sicherheit etwas mehr Gewicht erhalten kann. Diesbezüglich wurde verlautbart, dass nicht ein 26tes Mal ein Anschlag auf dein Leben erfolgen soll, folglich dir ja auch die Weisung gegeben wurde, dass du einerseits keine Besuche mehr empfangen und nicht mehr Reisen unternehmen oder sonst unachtsam aus dem Haus gehen sollst. Es ist wirklich sehr – und es ist erforderlich, dies zu wiederholen – prekär geworden, denn auch … … … Und all das ist damit verbunden, dass … …. … worüber du aber schweigen sollst, und wenn du reden würdest darüber, dann würde dies geleugnet und bestritten, und ausserdem wurden … … … erst noch umfangreicher und intensiver, dir nicht nur Schaden zuzufügen, sondern … … … Auch von seiten der dich in deiner Arbeit beeinträchtigenden Energie und deren Kräften hat sich diese verstärkt und erschwert deine Arbeit immer mehr, wie mir Arlion berichtete. Noch wurden von ihm und seinen vielen Mitarbeitenden keine nennenswerte Erfolge erzielt, die dir wieder ein Abrufen und Niederschreiben der Gespräche ermöglichen würden. Daher hat diesbezüglich weiterhin alles blockiert zu bleiben, wie ja grundsätzlich auch vorderhand keine Gespräche aufgezeichnet werden sollen, weil … … … Es ist leider erforderlich, denn … … …, und rundum es ist dies auf nicht absehbare Zeit, folglich deine Sicherheit nicht gewährleistet werden kann, denn es ist … … … Unser Gremium hat sich schwer getan bezüglich dem, was sein soll, doch es wurde nach 7 Tagen das Zustandegekommene und nun Geltende beschlossen, worein wir uns zu fügen haben und du dich ebenso danach ausrichten sollst. Das soll dieserart bis auf weiteres gelten, denn wie ich schon erwähnte, hat sich in letzter Zeit alles sehr prekär entwickelt, wozu auch das sinnlose Kriegsmorden und die damit politisch mitlaufenden Geschehen im Nahen Osten und in der Ukraine viel beitragen. Und da du .… … …, hat sich eine besonders prekäre … … …, wobei einiges gegen dich gerichtet ist. Dabei wurde ganz speziell bezüglich dir und deiner Kontakte mit uns ru… … …, wie speziell wurde darum … … … Also ist von dir zu verstehen, dass … … …, folglich für dich die … … …, während wir weichen könnten, da für … … … nicht möglich wäre und ha… … …» |
Billy: | Billy: |
Điều này tuy không mấy dễ chịu, nhưng dù muốn hay không tôi cũng phải chấp nhận. Tôi nghĩ có lẽ nó phải như vậy thôi. | Das ist zwar nicht gerade erfreulich, doch wohl oder übel habe ich mich dreinzufügen. Es ist wohl so, dass es zu sein hat. |
Quetzal: | Quetzal: |
Thật tiếc là điều đó không thể thay đổi, nhưng thỉnh thoảng chúng ta vẫn có thể tiếp tục các cuộc trò chuyện của mình. | Das ist leider nicht zu ändern, doch sporadisch werden wir doch unsere Gespräche führen können. |
Ptaah: | Ptaah: |
Sẽ như vậy thôi, và chắc chắn rồi sẽ đến lúc các cuộc trò chuyện diễn ra trong quá trình này lại có thể được bạn ghi lại, khi đó có lẽ Quetzal sẽ phải ghi lại chúng như hiện tại để sau này đọc lại cho bạn. Tuy nhiên, bây giờ chúng tôi muốn thảo luận một số điều với bạn, nhưng Quetzal sẽ không đọc lại cho bạn. Bạn cũng không thể nào gọi lại và ghi chép được, vì Arlion và tất cả cộng sự của ông ấy vẫn chưa có bất kỳ hiểu biết nào về các năng lượng tôn giáo, vốn đã trở nên mạnh mẽ hơn nhiều trong thời gian gần đây và có thể ảnh hưởng rất xấu đến tất cả công việc của bạn, đến mức Arlion buộc phải thực hiện các biện pháp phòng vệ chống lại chúng, cũng như liên quan đến việc các năng lượng này tiếp tục gây ảnh hưởng tiêu cực … … … Nhưng bạn không nên … … …, cũng như không nên làm điều tương tự với tất cả những gì tôi đã đề cập liên quan đến các âm mưu … … … và … … vốn trước giờ vẫn ngấm ngầm và đe dọa. Nếu bạn cũng đề cập đến những gì tôi đã nói, thì … … … | Das wird so sein, und sicher wird es sich ergeben, dass die dabei geführten Gespräche wieder von dir aufgezeichnet werden können, wobei dann fürderhin Quetzal diese wohl aufzuzeichnen hat, wie jetzt, um sie dir später zu diktieren. Jetzt jedoch wollen wir noch einiges mit dir besprechen, das dir jedoch Quetzal dann nicht diktieren wird. Abzurufen und von dir niederzuschreiben ist sowieso auch nicht möglich, denn Arlion und all seine Mitarbeitenden haben bisher noch keinerlei Erkenntnisse gewonnen bezüglich der seit geraumer Zeit viel kraftvoller gewordenen religiösen Energien, die all deine Arbeit derart nachteilig zu beeinflussen vermögen, dass Arlion gezwungen war, dagegen greifende Abwehrmassnahmen zu ergreifen, und zwar auch hinsichtlich dessen, dass die Energien weiter in ihrer beeinträchtigenden Weise … … … Das sollst du aber nicht … … …, wie auch bezüglich alles das nicht, was ich hinsichtlich der bisher hinterhältig gehaltenen sowie drohenden Machenschaften der … … … und des … … erwähnt habe. Würdest du das von mir Erwähnte auch nur ansatzweise nennen, dann … … … |
Billy: | Billy: |
Tôi có thể tưởng tượng ra điều đó rõ ràng, vì … … …, và rằng … … …, và tôi đâu có ngốc đến mức đó, nên tôi sẽ chỉ đặt các dấu chấm thôi. | Das kann ich mir lebhaft vorstellen, denn … … …, und dass die … … …, und da bin ich doch nicht so blöd, folglich ich dafür einfach Pünktchen setzen werde. |
Ptaah: | Ptaah: |
Bạn cũng nên làm như vậy. | Das sei dir auch empfohlen. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi không nghĩ bạn sẽ làm khác đâu. | Da denke ich nicht, dass du anders handeln würdest. |
Billy: | Billy: |
Chắc chắn là không. – Nhưng, Ptaah, còn điều gì quan trọng khác cần thảo luận không? Bạn đã rất … … …, vì cần thiết bạn phải được thông báo rằng … … … Và rằng ở Mỹ mọi chuyện cũng sẽ diễn ra như phải thế, rằng Musk, Navarro và Trump sẽ lần lượt xuất hiện, điều đó chắc chắn rồi, vì không thể tránh khỏi việc căng thẳng sẽ nảy sinh giữa Donald Trump và Elon Musk do các lợi ích khác nhau, điều này tất yếu sẽ tạo ra những bất đồng trong quan hệ do các lợi ích khác biệt. Những lợi ích lớn của Elon Musk liên quan đến hoạt động kinh doanh toàn cầu của ông ấy sẽ khiến cho cái gọi là 'tình bạn' có thể nhanh chóng rạn nứt và kết thúc bằng tranh cãi. Điều này, nếu xét đến việc Elon Musk phản đối các mức thuế mới mà Trump áp đặt gần như lên mọi quốc gia trên thế giới, điều này sẽ dẫn đến những phản ứng khó chịu, vì hành động độc tài này sẽ mang lại những điều trên toàn cầu mà kẻ ngốc đó, trong sự ngu dốt lớn lao và tham quyền cùng thói to mồm của mình, không thể lường trước được. Trong sự kiêu ngạo và hoang tưởng quyền lực của mình, ông ta không tính đến sự bất mãn của Elon Musk, người hiện vẫn đang đóng vai trò như một ủy viên hiệu quả, cũng như không lường trước được những gì sẽ xảy ra từ phía Trung Quốc, nơi ông ta căm ghét và sẽ đặc biệt đánh mạnh bằng các mức thuế. Trump đã chơi trò không trung thực với Musk ngay từ đầu, vì từ đầu ông ta đã âm thầm nuôi ý định rằng khi Musk hoàn thành nhiệm vụ của mình thì sẽ loại bỏ ông ấy và thậm chí còn áp đặt các hình phạt. Trump ngu dốt và tự mãn đến mức không nhận ra rằng ông ta đang tự làm hại mình ngày càng nhiều, khiến bản thân trở nên không được ưa chuộng, cũng như nhiều cử tri từng ủng hộ ông ta trước đây cùng các ông chủ doanh nghiệp, v.v., đã quay lưng lại với ông ta và đang cố gắng không còn bị các âm mưu của ông ta làm mờ mắt nữa, và dần rời xa ông ta. | Bestimmt nicht. – Doch, Ptaah, was gibt es noch Wichtiges zu besprechen? Du warst ja so … … …, denn es ist erforderlich, dass du darüber informiert bist, dass … … … Und dass es in Amerika auch so kommt, wie es kommen muss, dass Musk, Navarro und Trump hintereinander-kommen, das steht ja fest, denn es ist unvermeidlich, dass zwischen Donald Trump und Elon Musk infolge der verschiedenen Interessen Spannungen aufkommen, wodurch die Beziehungen mit den unterschiedlichen Interessen zwangsläufig Differenzen hervorbringen werden. Elon Musks grosse Interessen bezüglich seines weltweit orientierten Geschäftsgebarens werden die Folge haben, dass die sogenannte ‹Freundschaft› schnell Risse bekommen und ein Ende mit Streit finden kann. Dies, wenn bedacht wird, dass Elon Musk gegen neue Zölle ist, die Trampel-Trump praktisch über alle Staaten der Welt verhängt, was schon zu unerfreulichen Reaktionen führen wird, denn diese diktatorische Handlungsweise wird weltweit Dinge bringen, die der Trampel in seiner grossen Dummheit und Machtgier und Grossmäuligkeit nicht bedenken kann. Er rechnet in seiner Überheblichkeit und in seinem Machtwahn nicht mit der Unzufriedenheit von Elon Musk, der momentan noch die Rolle eines Effizienzbeauftragten spielt, wie auch nicht mit dem, was sich durch China ergeben wird, das er hasst und ganz besonders scharf mit Zöllen angehen wird. Dabei spielt Trump schon seit Beginn ein falsches Spiel gegenüber Musk, denn seit allem Anfang hegt er heimliche Gedanken, dass wenn Musk seine Schuldigkeit getan hat, diesen auszubooten und gar mit Strafen zu belegen. Trump ist derart dumm-dämlich und von sich selbst dermassen eingenommen, dass er nicht bemerkt, dass er sich immer mehr ins eigene Fleisch schneidet, sich unbeliebt macht, wie auch, dass bereits viele seiner früheren Wähler des Volkes sowie Wirtschaftsbosse usw. gegen ihn und bemüht sind, sich von seinen Machenschaften nicht mehr blenden zu lassen und sich von ihm zu entfernen. |
Ptaah: | Ptaah: |
Có lẽ sẽ đúng như bạn nói. Nhưng còn một việc khác cần thiết, đó là cả ba chúng ta bây giờ trước tiên phải cùng nhau đến nơi … … … Việc này là cần thiết vì … … … Sau đó chúng ta cũng có thể thảo luận về những gì còn quan trọng, và sẽ còn rất nhiều điều, tuy nhiên chỉ mình bạn được thông báo về điều đó, nên không được nói ra thành lời. Tuy nhiên, những gì chúng ta làm bây giờ … … … vì điều đó là cần thiết và bạn nên được định hướng về vấn đề này trước khi … … … Tuy nhiên, thời gian sẽ phải lùi lại một chút. | Das wird vermutlich so werden, wie du sagst. Doch etwas anderes wird erforderlich, dass wir alle 3 nun zuerst zusammen dorthin zu gehen haben, wo … … … Dies ist notwendig, denn … … … Danach können wir auch das bereden, was noch wichtig ist, und das wird sehr viel sein, jedoch darfst nur du darüber informiert sein, folglich nichts lautbar werden darf. Was wir jetzt jedoch … … …, weil das notwendig ist und du diesbezüglich orientiert sein sollst, ehe … … … Es ist dabei jedoch die Zeit etwas zu verschieben. |
Billy: | Billy: |
Những gì bạn nói thật khó chịu cũng như xấu xa, nhưng thôi đành vậy, chúng ta đi thôi. Có lẽ tôi không cần phải đi giày nữa nhỉ? | Was du sagst, ist unerfreulich sowie übel, aber dann sei es eben, lass uns also gehen. Es ist ja wohl nicht notwendig, dass ich noch Schuhe anziehe, oder? |
Ptaah: | Ptaah: |
Việc bạn đi bộ là đủ rồi, miễn là bạn đừng đi lại quá nhiều, điều đó cũng không nên đâu. | Dein Gehwerk genügt, wenn du nicht zu sehr umhergehst, was sowieso nicht ratsam wäre. |
Billy: | Billy: |
Có lẽ cũng không cần thiết đâu nhỉ? | Das wird ja wohl nicht notwendig sein. |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng dù sao thì cũng sẽ phải đi vài bước đấy. | Einige Schritte werden es aber trotzdem sein. |
Billy: | Billy: |
Rồi sẽ biết thôi. Vậy thì đi nào, dịch chuyển thôi. | Wir werden ja sehen. Lasst und also gehen resp. beamen. |
– – – – – – | – – – – – – |
Quetzal: | Quetzal: |
Chúng ta đến nơi rồi, và như bạn thấy, … … … | Da sind wir, und wie du siehst, beschäftigen sich die … … … |
Ptaah: | Ptaah: |
Hãy đi sang bên kia, ở đó chúng ta có thể … … … tốt hơn. Tuy nhiên, có thể … | Gehen wir dort hinüber, dort können wir besser … … … Es darf jedoch … |
Billy: | Billy: |
… à, chết tiệt, thật ngớ ngẩn, okata, cái thứ đó vừa va vào mặt tôi – ngay chỗ mắt trái. Nhưng không chảy máu, chắc chỉ là chuyện nhỏ thôi. | … ah, merde, blöde, okata, da ist mir das Ding da ins Gesicht geschlagen – hier am linken Auge. Es blutet aber nicht, ist offenbar nur eine Bagatelle. |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng trông có vẻ như … | Es sieht aber danach aus, als ob … |
Billy: | Billy: |
… vâng, có thể sẽ có một cái ‘Fuuläuger’, một ‘Bleuèlè’ hoặc chỉ là một ‘vết tím’, như chúng ta vẫn nói. | … ja, es gibt vielleicht einen ‹Fuuläuger›, eine ‹Bleuèlè› oder eben ein ‹Veilchen›, wie wir auch sagen. |
Quetzal: | Quetzal: |
Ý bạn chắc là một vết bầm ở mắt, vì mô quanh mắt bạn có lẽ sẽ sưng lên và rồi tụ máu. | Du meinst damit wohl ein blaues Auge, weil das Gewebe um dein Auge wohl eine Schwellung und dann einen Bluterguss erleiden wird. |
Ptaah: | Ptaah: |
Một vết tụ máu. Nhưng đừng nói lớn như vậy, vì dù họ không nhìn thấy chúng ta, họ vẫn có thể nghe thấy, điều đó sẽ rất nguy hiểm. Tuy nhiên … … … | Ein Hämatom. Doch sprecht nicht so laut, denn auch wenn sie uns nicht sehen können, so können sie uns dennoch hören, und das wäre fatal. Noch … … … |
Quetzal: | Quetzal: |
Có thể … … … | Es könnte … … … |
Billy: | Billy: |
Tất nhiên, nhưng nó … … … | Natürlich, aber es ist … … … |
Quetzal: | Quetzal: |
Tuy nhiên, thật tiếc là bạn cần phải được định hướng về việc này. Sau khi bạn đã thấy và nghe mọi thứ, chúng ta có thể quay lại. | Leider ist es aber notwendig, dass du darüber orientiert bist. Danach, wenn du alles gesehen und gehört hast, dann können wir wieder zurück. |
Ptaah: | Ptaah: |
Bây giờ không nên nói chuyện nữa … | Es sollte jetzt nicht gesprochen werden … |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Bây giờ chúng ta nên quay lại … | Jetzt sollten wir zurück … |
– – – – – – | – – – – – – |
Billy: | Billy: |
Bây giờ khi chúng ta đã trở lại thời gian của chính mình, thật dễ chịu hơn và cũng không còn nguy hiểm nữa, – nhưng điện thoại đã reo rồi. Đợi chút – – Vâng? … … … Chúng tôi sẽ làm vậy, chào bà … | Da wir jetzt wieder hier in unserer Zeit sind, ist es gemütlicher und nicht mehr gefährlich, – aber da klingelt schon das Telephon. Moment – – Ja? … … … Das werden wir, dann also auf Wiederhören Frau … |
Ptaah: | Ptaah: |
Vậy bây giờ tôi sẽ giải thích cho bạn điều sau đây, nhưng bạn tuyệt đối không được tiết lộ ra ngoài dưới bất kỳ hoàn cảnh nào: | Dann will ich dir jetzt folgendes erklären, was du jedoch unter keinerlei Umständen verlauten lassen darfst: |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Billy: | Billy: |
Điều đó thật là căng. | Das ist happig. |
Ptaah: | Ptaah: |
Tôi còn điều sau đây muốn nói về việc đó, tuy nhiên … … … | Dazu habe ich noch folgendes zu sagen, was jedoch … … … |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Và khi Quetzal quay lại để đọc cho bạn ghi lại tất cả những gì chúng ta đã nói công khai, mặc dù anh ấy vẫn còn rất nhiều điều phải giải thích cho bạn, điều mà tôi sẽ đề nghị với anh ấy, nhưng bạn không được phép ghi chép lại, thì các bạn vẫn có thể có một cuộc trò chuyện, mà anh ấy cũng có thể đọc cho bạn sau này. Nhưng khi đó sẽ phải tuân theo chỉ thị của ủy ban. Bây giờ tôi sẽ đi, nhưng tôi sẽ gặp lại bạn khi công việc cho phép. Tạm biệt, Eduard, người bạn thân mến. | Und wenn Quetzal wiederkommt, um dir alles zu diktieren, was wir offen gesprochen haben, wobei er dir jedoch noch viel zu erklären hat, was ich ihm noch nahelegen werde, was du aber nicht niederschreiben darfst, dann könnt ihr sehr wohl noch ein Gespräch führen, das er dir später auch noch diktieren kann. Dann jedoch gilt die Anweisung des Gremiums. Dann will ich jetzt gehen, jedoch werde ich mich wieder bei dir sehen lassen, wenn es mir meine Aufgaben erlauben. Auf Wiedersehn, Eduard, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Vậy hẹn gặp lại nhé. Chào Ptaah, bạn tôi. | Dann bis wieder einmal. Tschüss, Ptaah, mein Freund. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng sẽ đến đây ít hơn trong tương lai, và tôi cũng rất quan tâm đến hành tinh Saturn, vì trong vũ trụ của chúng tôi không có một cấu trúc như vậy. Tôi đặc biệt quan tâm đến các vòng tròn quanh hành tinh và nguồn gốc của chúng, và tôi muốn tìm hiểu thêm về điều đó. | Auch ich werde künftighin spärlicher hierherkommen, ausserdem interessiere ich mich bezüglich des Planeten Saturn, denn ein solches Gebilde ist mir in unserem Universum nicht bekannt. Besonders interessieren mich die Ringgebilde rund um den Planeten und deren Herkunft, und das will ich ergründen. |
Billy: | Billy: |
Điều đó thật thú vị vì Sfath, ông nội của bạn, cũng rất quan tâm đến điều này, vì vậy ông ấy đã nghiên cứu về nó và phát hiện ra một số điều đáng chú ý, mà ông ấy đã giải thích cho tôi. Tôi nhớ ông ấy nói rằng các vòng này chỉ mới hình thành khoảng 130 triệu năm trước, nhưng ông còn chỉ cho tôi thấy một vòng khổng lồ khác mà từ Trái Đất không thể nhìn thấy; nó tối như không gian mặt trời. Chỉ khi chúng tôi ở đó nó mới hiện ra, và cũng chỉ hiện trên màn hình quan sát. | Das ist interessant, denn auch Sfath, dein Grossvater, interessierte sich dafür, weshalb er diesbezüglich Forschungen betrieben und einige bemerkenswerte Dinge herausgefunden hat, die er mir erklärte. Dazu erinnere ich mich, dass er sagte, diese Ringe seien erst vor ca. 130 Millionen Jahren entstanden, wobei er mir aber noch einen gigantischen weiteren Ring zeigte, den man von der Erde aus nicht sehen kann; dieser ist dunkel wie der Solarraum. Erst als wir dort waren, wurde er sichtbar, und dies auch nur auf einem Sichtschirm. |
Quetzal: | Quetzal: |
Những gì bạn nói thật sự rất thú vị, tuy nhiên, tôi muốn tìm hiểu sâu hơn về điều đó, và tôi cũng muốn làm điều này liên quan đến hệ mặt trời này, về điều mà tôi đã học được rất nhiều điều đáng nói từ những cuốn sách bạn đã đưa cho tôi. Nhưng về những gì bạn nói liên quan đến tuổi của các vòng quanh hành tinh Saturn, tôi chưa đọc được gì về điều đó trong các cuốn sách, vì không có gì được viết về chủ đề này. | Was du sagst, ist wirklich interessant, das will ich jedoch näher ergründen, was ich ausserdem auch bezüglich dieses Sonnensystems tun will, worüber ich aus den Büchern, die du mir gegeben hast, schon viel Nennenswertes gelernt habe. Was du aber sagst bezüglich des Alters dieser Ringe um den Planeten Saturn, dazu habe ich nichts in den Büchern gelesen, denn darüber wurde nichts geschrieben. |
Billy: | Billy: |
Điều đó có thể, vì không phải mọi thứ đều được viết ra, nên cũng đáng nghi ngờ liệu các nhà thiên văn học trên Trái Đất của chúng ta có thực sự biết các vòng của Saturn thực sự bao nhiêu tuổi hay không, mà nhân tiện, như Sfath đã nói, chúng đang dần tan rã và sẽ biến mất. Ngoài ra, các nhà khoa học thiên văn của chúng ta vẫn còn rất hạn chế với các thiết bị hiện có để có thể nghiên cứu hết mọi thứ trong hệ mặt trời của chúng ta. Vì vậy, họ cũng không nhận ra rằng, ví dụ, ngoài Kuiper Belt và Oort Cloud còn có rất nhiều vật thể khác di chuyển trong không gian mặt trời mà cho đến nay vẫn chưa được phát hiện. | Das ist möglich, denn es ist nicht alles geschrieben was wirklich ist, daher ist es fraglich, ob unsere irdischen Astronomen überhaupt wissen, wie alt die Saturnringe wirklich sind, die sich übrigens bereits langsam auflösen und also wieder verschwinden werden, wie Sfath sagte. Ausserdem ist es so, dass unsere Astronomie-Wissenschaftler mit den bis jetzt existierenden Apparaturen usw. noch schwer benachteiligt sind, um in unserem Solsystem alles zu erforschen, was zu erforschen ist. Daher wissen sie auch nicht, dass sich z.B. bis aussen zum Kuipergürtel und zur Oortschen Wolke noch allerhand weitere Objekte im Solarraum bewegen, als bis heute entdeckt wurde. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng biết điều đó, nhưng không thể trách cứ gì từ việc này. | Das weiss auch ich, daraus kann aber kein Vorwurf erhoben werden. |
Billy: | Billy: |
Tôi cũng không có ý đó, nhưng sẽ hợp lý hơn nếu nhiều nhà khoa học đang nghiên cứu về vấn đề này khiêm tốn hơn một chút và đừng quá khoe khoang về kiến thức của mình như thể họ biết tất cả mọi thứ. | Das liegt ja auch nicht in meinem Sinn, aber es wäre angebracht, wenn viele der sich mit der Materie befassenden Wissenschaftler etwas bescheidener wären und mit ihrem Wissen nicht so hoch angeben würden, als wüssten sie alles. |
Quetzal: | Quetzal: |
Điều đó, theo tôi thấy, thật không may, lại là một đam mê bệnh hoạn của phần lớn người Trái Đất. | Das, so scheint es mir, ist leider offenbar beim Gros der Erdenmenschen eine krankhafte Passion. |
Billy: | Billy: |
Bạn nói vậy cũng đúng, vì thực sự đó là sự lệch lạc bệnh hoạn ở người Trái Đất khi ai cũng muốn được coi trọng hơn người khác hoặc nói chung là hơn tất cả những người khác. Điều này đặc biệt rõ ràng ở những người có nhiều tiền, như triệu phú hoặc tỷ phú; rồi cũng xảy ra với những người được thần tượng hóa như diễn viên, ngôi sao thể thao hoặc được coi là ‘đặc biệt’ theo cách nào đó. Không có gì sai khi một người được tôn vinh và trân trọng nếu họ thực sự đạt được điều gì đó giá trị, nhưng điều này không đồng nghĩa với việc một người – dù nam hay nữ – bị thần tượng hóa và tôn sùng. Ví dụ như vì giàu có hoặc vì người đó được coi là ‘đặc biệt’, như khi được tôn sùng là ‘thánh’ vì nổi tiếng là người có tín ngưỡng tôn giáo, là giáo hoàng, hoặc vì là diễn viên, hề, chính trị gia, nghệ sĩ hài, chuyên gia hoặc được coi là ‘vĩ đại’ theo cách nào đó. | Das kannst du laut sagen, denn es ist tatsächlich krankhaft ausgeartet bei den Erdlingen, dass jeder viel mehr gelten will als sein Mitmensch oder eben allgemein als die anderen Menschen überhaupt. Ganz besonders kommt dies zur Geltung bei Menschen, die über einen gewissen Geldreichtum verfügen, wie z.B. Millionäre oder Milliardäre; dann ist es auch so bei solchen, die als Schauspieler oder Sportgrössen oder sonstwie als etwas ‹Besonderes› angehimmelt werden. Es ist ja nichts dagegen einzuwenden, dass ein Mensch geehrt und geschätzt wird, wenn er effectiv etwas Wertvolles leistet, doch fällt dies nicht in den Rahmen, dass ein Mensch – männlich oder weiblich – angehimmelt und angebetet wird. Dies z.B. um seines Reichtums wegen oder anderseitig infolge dem, weil er z.B. als etwas ‹Besonderes› angesehen wird, wie z.B., wenn er als ‹Heiliger› angebetet wird, weil er als ein bekannter religiöser Glaubensheini gilt, Papst ist, oder weil er als Schauspieler, Clown, Politiker oder als Humorist, Fachmann oder sonstwie als ‹gross› angesehen wird. |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn nói hoàn toàn đúng, như bạn vẫn thường nói. Nhưng vì việc ‘thần tượng hóa’ này, như bạn gọi, là một căn bệnh ở người Trái Đất, nên không thể dễ dàng thay đổi nó thành tốt đẹp và đúng đắn hơn được. | Wo du recht hast, hast du recht, wie du manchmal auch sagst. Aber weil dies mit dem ‹Anhimmeln›, wie du das nennst, beim Erdenmenschen krankhaft ist, lässt sich dies nicht einfach zum Besseren und Richtigen ändern. |
Billy: | Billy: |
Điều đó tôi cũng hiểu, vì tất cả chuyện này thực sự là một ảo tưởng và bản chất của nó là việc tôn thờ người khác không mang lại thành tựu đáng kể nào cho bản thân, mà chỉ là những tiếng reo hò cổ vũ sơ khai, như ở các sự kiện thể thao, đặc biệt là các trận bóng đá hoặc khúc côn cầu khi ghi bàn. | Das ist mir auch klar, denn das Ganze ist irgendwie ein Wahn und derart geartet, dass durch die andere Menschen Anhimmelden selbst keine nennenswerte eigene Leistung gebracht wird, sondern nur ein primitives Beifallsgeheul, wie z.B. bei Sportveranstaltungen, dies besonders bei Fussballspielen oder bei Eishockeyspielen, wenn ein Tor geschossen wird. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng đã quan sát điều này rất nhiều lần, do đó tôi có thể xác nhận những gì bạn nói. | Das habe auch ich oftmals beobachtet, folglich ich das, was du sagst, bestätigen kann. |
Nhưng bây giờ tôi cũng phải đi rồi. Tạm biệt nhé, có thể đến ngày mai sẽ gặp lại, nhưng điều đó không chắc chắn, vì thật không may là tôi sẽ không thể dự đoán được khi nào tôi thực sự sẽ quay lại đây vào ngày nào, vì khu vực trách nhiệm của chúng tôi đã thay đổi quá nhiều đến mức tôi không thể dự đoán gì trong thời gian ngắn nữa. Có thể sẽ mất vài ngày hoặc vài tuần trước khi tôi có thể quay lại, điều này có nghĩa là việc đọc lại các cuộc trò chuyện của chúng ta sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng mang cho bạn một số bài báo từ thời trẻ của bạn. Tạm biệt, người bạn thân mến. | Aber nun habe ich auch meinerseits zu gehen. Auf Wiedersehen, vielleicht bis morgen, was jedoch nicht sicher zu bestimmen ist, denn nun wird es leider so sein, dass ich nicht mehr voraussagen kann, wann ich wirklich an welchem Tag wieder hier sein werde, weil sich unser Aufgabenbereich derart geändert hat, dass ich nichts mehr kurzfristig vorausbestimmen kann. Es kann Tage oder Wochen dauern, ehe ich wieder kommen kann, folglich es so sein wird, dass das Diktieren der geführten Gespräche längere Zeit in Anspruch nimmt. Trotzdem werde ich mich aber bemühen, dir noch Artikel aus deiner Jugendzeit zu besorgen. Leb wohl, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Vậy thì tạm biệt nhé. – Chào nhé, Quetzal – hẹn gặp lại. | Dann eben. – Tschüss, Quetzal. – Auf Wiedersehn. |
Thứ Sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2025, 9:23 giờ | Freitag, 4. April 2025, 9.23 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Cậu đã ở đây rồi, Eduard. Chào cậu, người bạn thân mến. | Da bist du ja schon, Eduard. Sei gegrüsst, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Cũng chào cậu, bạn tôi, nhưng tôi không biết là cậu sẽ đến vào buổi sáng, vì tôi chỉ mong cậu đến vào buổi chiều thôi. Lý do tôi đến nhanh như vậy là vì tôi chỉ vừa ở trong bếp và thấy điện thoại nhấp nháy, nên tôi lập tức vào phòng làm việc. | Sei auch gegrüsst, mein Freund, doch ich habe nicht gewusst, dass du schon am Morgen kommst, denn ich habe dich erst am Nachmittag erwartet. Dass ich so schnell komme ist darum, weil ich nur schnell in der Küche war und das Telephon blinken sah, folglich ich deshalb sofort ins Büro kam. |
Quetzal: | Quetzal: |
Chuyện đó xảy ra là vì Florena đã thay tôi đảm nhận nhiệm vụ, và bây giờ cô ấy đang tập trung vào đó. | Es hat sich so ergeben, weil Florena meine Pflicht übernommen hat, der sie nun ihre Aufmerksamkeit widmet. |
Billy: | Billy: |
Như vậy cũng tốt, vì chúng ta có thể tập trung vào những điều mà chúng ta muốn bàn trước khi giai đoạn tạm ngưng tới và tạm thời sẽ không còn các cuộc trò chuyện nào được ghi lại hoặc đọc cho bạn ghi nữa. Ptaah đã giải thích rất rõ ràng tất cả những gì dẫn đến việc này, cũng như việc hội FIGU của chúng ta bị xếp vào diện không mong muốn vì chúng ta là những người không tin (vào tôn giáo) và không phải là tín đồ Kitô giáo, mà còn công khai nói sự thật về đức tin, cũng như về các âm mưu thảm họa và tình trạng hỗn loạn của chính trị toàn cầu. Điều này, cũng giống như tôi nói về quân đội rằng họ chẳng là gì ngoài những tổ chức sát nhân tạo ra và duy trì sự bất ổn, vì thực tế họ chỉ mang lại sự chiếm đóng và một nền hòa bình giả tạo thông qua vô số vụ giết người và bạo lực. Tôi cũng từng được hỏi tại sao tôi lại gọi một số thành viên chính phủ Đức là tân phát xít (neo-NAZI), khi mà thực ra tôi chẳng biết chính xác điều đó nghĩa là gì và … | Das ist ja gut so, denn so können wir uns dem widmen, was wir noch sprechen wollten, ehe dann die Darbezeit kommt und vorderhand keine Gespräche mehr von dir aufgezeichnet und nicht mehr diktiert werden sollen. Was alles dazu beiträgt, das hat ja Ptaah noch genau erklärt, wie auch, dass unser FIGU-Verein als unerwünscht eingestuft wird, weil wir Ungläubige und also keine Christen sind, sondern unverblümt die Wahrheit bezüglich des Glaubens sagen, wie auch bezüglich der katastrophalen Machenschaften und den Schlamasseln der weltweiten Politik. Dies, wie ich auch bezüglich der Militärs sage, dass diese nichts anderes als Mörderorganisationen sind, die den Unfrieden schaffen und erhalten, weil sie wahrheitlich jeweils durch zahllosen Mord und Gewalt nur Besetzungen und Scheinfrieden hervorbringen. Ausserdem wurde ich angefragt, wie ich dazu komme, gewisse Regierungsmitglieder von Deutschland als NeoNAZIs zu bezeichnen, da ich doch keine Ahnung davon habe, was dies eigentlich bedeute und… |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng cậu biết điều đó mà, vì … | Das weisst du aber, denn … |
Billy: | Billy: |
… tất nhiên rồi, vì tôi đã tận mắt chứng kiến đủ thứ ngay tại chỗ cùng với ông nội của cậu, tức là với Sfath, trong thời kỳ Thế chiến vừa qua và nhờ đó tôi đã thực sự hiểu được những gì đang quay cuồng trong đầu óc của bọn NAZI. Nhờ vậy, tôi đã học được tư duy và hành vi khát khao quyền lực, thoái hóa, vô nhân đạo và đê tiện của những con người NAZI là như thế nào. Vì vậy, tôi có thể đánh giá rất tốt về con người qua cách nghĩ, quyết định và hành động của họ. Tôi cũng có thể nhận ra rằng một số nhà cầm quyền ở Đức – cũng như ở tất cả các quốc gia khác – dù họ không tự biết, đều khao khát quyền lực và bộc lộ tư tưởng NAZI bằng mọi giá, điều đó thể hiện qua các quyết định và hành động của họ, trong khi họ lại lầm tưởng rằng mình đang hành động công bằng và dân chủ. Và những nhà cầm quyền như vậy có ở mọi quốc gia. Đó là điều thực sự hoàn toàn trái ngược với dân chủ và tự do, khiến cho người dân các quốc gia mất tự do và buộc họ phải tuân thủ những luật lệ, quy định, chỉ thị và quy tắc hoàn toàn vô lý. Và tôi gọi những thành phần này là tân NAZI (NeoNAZI), theo những gì tôi đã nhận thấy ở bọn NAZI về tư tưởng của chúng, bởi vì họ có cùng tư tưởng như những kẻ NAZI trước kia, chỉ là những kẻ hoang tưởng và khát khao quyền lực này do ngu dốt mà không tự nhận ra, cũng như không nhận ra rằng họ đang đóng vai những vị thần tưởng tượng, bị những người chính trực trong các dân tộc nhận ra là kẻ không được mong muốn và là kẻ thất bại. | … natürlich, denn ich habe ja mit deinem Grossvater, also mit Sfath, während der letzten Weltkriegszeit verschiedenste Dinge an Ort und Stelle gesehen und so praktisch verstehen gelernt, was in den Schädeln von NAZIs rumrumort. So habe ich gelernt, was die machtgierige sowie ausgeartete, unmenschliche und miese Gesinnung und Handlungsweise der NAZI-Menschen ist. Deshalb vermag ich sehr gut bei Menschen aus ihren Denkweisen, Entschlüssen und Handlungen zu beurteilen, wie diese effectiv geartet sind. So vermag ich auch festzustellen, dass gewisse Regierende in Deutschland – wie auch in allen anderen Ländern –, was sie nicht einmal selbst wissen, machtgierig auf Biegen und Brechen eine NAZI-Gesinnung aufweisen, und diese durch Entschlüsse sowie Handlungen verwirklichen, wobei sie dazu noch irrig glauben, dass sie damit fair und demokratisch handeln würden. Und solche Regierende finden sich in jedem Land. Etwas, das wahrheitlich genau das Gegenteil von Demokratie und Freiheit ist, und die Menschen der Völker unfrei macht und sie nach Strich und Faden zwingt, völlig absurde Gesetze, Regeln, Verordnungen und Vorschriften zu befolgen. Und diese Elemente nenne ich gemäss dem, was ich bei den NAZIs bezüglich deren Gesinnung festgestellt habe, eben NeoNAZIs, weil diese wie früher die NAZI-Gesinnten die gleiche Gesinnung haben, was die Grössenwahnsinnigen und Machtgierigen jedoch in ihrer Dummheit selbst nicht erkennen und dabei auch nicht feststellen, dass sie imaginäre Gottheiten spielen, die von den Rechtschaffenen der jeweiligen Völker als Unerwünschte und Versager erkannt werden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Theo tôi nghĩ, điều đó là đúng, nếu xét đến những gì nên thuộc về sự chính trực. | Was wohl richtig ist, wenn ich dessen bedenke, was des Rechtens sein sollte. |
Billy: | Billy: |
Phần lớn người Trái Đất, bao gồm cả những người cầm quyền, đều mê tín vào một vị thần thay vì suy nghĩ hợp lý và thực sự vui sống. Nhưng người Trái Đất không như vậy, vì phần lớn họ không chỉ mê muội trong niềm tin thần thánh mà còn tham quyền, giết người, trả thù, báo oán và ngu xuẩn, như ở Mỹ với kẻ ngu ngốc và thiếu thông minh đến mức khó tin là Trump, kẻ đang làm cả thế giới điên đảo, từ đó chẳng có gì tốt đẹp phát triển lên cả … … … Bên cạnh đó, còn có Mỹ, Nga, Ukraine và Israel với tất cả những kẻ hiếu chiến được các tín đồ cuồng loạn và những người ủng hộ ca ngợi, nhưng cũng gây ra nỗi sợ hãi và kinh hoàng cho các quan chức cầm quyền ở nhiều quốc gia khác, những người cung cấp vũ khí, tiền bạc và hỗ trợ khác, đồng thời mong đợi một cuộc thế chiến mới. Chỉ cần như vậy cũng đủ để họ tiếp tục và tái xây dựng các tổ chức sát nhân và quân đội của mình, bổ sung kho vũ khí bằng hàng tỷ euro được lấy từ người dân, những người vốn đã phải đóng thuế cho lương bổng của giới cầm quyền và các âm mưu, kế hoạch vô nghĩa và ngu ngốc của họ, đến mức đau cả bụng. Điều này là do những chính phủ nửa vời – mà những người chính trực trong giới cầm quyền không có cơ hội nào để làm điều đúng đắn – những kẻ tự cho mình là vĩ đại và thông minh nhưng thực chất chẳng có lý trí hay trí tuệ gì, nên họ muốn chi hàng tỷ để chuẩn bị cho cuộc chiến tiếp theo. Thật đáng tiếc, Thụy Sĩ cũng nằm trong số đó, và khi chiến tranh bùng nổ, Thụy Sĩ cũng chẳng còn là gì nữa, khi cơn điên loạn chiến tranh hủy diệt tất cả, chỉ bởi vì những kẻ bất tài ngồi trong chính phủ, coi việc trang bị quân đội sát nhân, tiếp nhận các lệnh trừng phạt từ chế độ độc tài EU và áp dụng chúng lên các quốc gia khác, cũng như xây dựng đường cao tốc bằng tiền của người dân là quan trọng hơn, thay vì làm gì đó cho sự đa dạng sinh học thực sự thiết yếu cho sự sống, cho việc bảo tồn thiên nhiên, động thực vật, cũng như làm sạch nguồn nước, đồng cỏ, rừng và bầu khí quyển. Tương tự, cần phải làm gì đó cho giáo dục con người, thay vì để họ ngu dốt mục ruỗng và quay sang tội phạm. | Das Gros der Erdlinge, Regierende inklusive, ist eben der Gläubigkeit an einen Gott verfallen, statt vernünftig zu denken und des Lebens wirklich froh zu sein. Doch das sind die Erdlinge nicht, denn in deren Gros spukt nicht nur der Gottglaubenswahn umher, sondern auch Machtgier, Mord und Totschlag, Rache und Vergeltung sowie Idiotie, wie z.B. in Amerika bei dem unglaublich idiotisch-dummen Trampel Trump, der die ganze Welt verrückt macht, woraus sich nichts Gutes entwickelt und … … … Dazu kommen noch Amerika, Russland sowie die Ukraine und Israel mit all den kriegsgeilen Typen, denen durch irre Anhänger und Befürworter gelobhudelt wird, die aber auch bei den Waffen und Geld liefernden sowie sonstigen Beistand leistenden regierenden Knallfröschen diverser Länder Angst und Schrecken auslösen und die einen weiteren Weltkrieg erwarten. Etwas dazu reicht, dass sie irrwitzigerweise nun ihre Mörderorganisationen resp. Militärarmeen weiter und wieder aufbauen und Waffen-Arsenale neu aufstocken wollen, und zwar mit vielen Milliardenbeträgen, die den jeweiligen Völkern abgelaust werden sollen, die sonst schon für die Entlohnung der Regierenden und deren Machenschaften und unsinnigen und dummen Pläneverwirklichungen usw. Steuern berappen müssen, dass ihnen gar das Liegen weh tut. Dies, weil diesen Halbschlauen der Regierungen – gegen die die Rechtschaffenen der Regierenden keinerlei Chance haben, um das Richtige zu tun –, die sich gross und gescheit meinen, weder Verstand noch Vernunft eigen ist, folglich sie viele Milliarden ausgeben wollen, um für den nächsten Krieg gerüstet zu sein. Dazu gehört leider auch die Schweiz, die sowieso nirgends mehr ist, wenn der Teufel losgeht, wenn der Kriegswahn in grösstem Mass alles zerstört, eben dadurch, wenn jene Pfeifen in der Regierung hocken, die es wichtiger finden, ihre Mord-Armee aufzurüsten, fremde Sanktionen von der EU-Diktatur zu übernehmen und gegen andere Länder anzuwenden, wie auch auf Kosten der Bevölkerung Autobahnen zu bauen, statt für die tatsächlich rundum lebensnotwendige Artenvielfalt und den Erhalt der Natur und deren Fauna und Flora sowie für die Entgiftung der Gewässer, der Wiesen und Wälder sowie der Atmosphäre etwas zu tun. Gleichermassen gälte es, etwas bezüglich der Bildung der Menschen zu tun, anstatt diese blöde im Unwissen vergammeln zu lassen und sich der Kriminalität und dem Verbrechen zuzuwenden. |
Ngược lại, giới cầm quyền và tay sai của họ, kể cả các cơ quan chức năng, lại liên tục đặt ra những luật lệ, quy định, chỉ thị mới để đàn áp người dân khi họ tự mình làm điều đúng đắn và trật tự bằng tiền của chính mình, vì những người trong chính quyền và các cơ quan không nhìn thấy được những điều cần thiết mà lẽ ra phải được giải quyết và sắp xếp lại cho đúng. Nhưng chẳng thể làm gì được, vì các dân tộc đã trở nên thờ ơ và vô lương tâm, nên chẳng ai làm gì để chống lại những mưu đồ sai trái của giới cầm quyền và các cơ quan chức năng, và mọi thứ đều bị che giấu, ngay cả sự thật rằng những kẻ bất chính trong chính phủ thì đầy sợ hãi và hèn nhát dù họ tin vào một vị thần, để rồi – cũng với niềm tin vào một ‘vị thần nhân từ và hiền lành’ – lại gieo rắc chết chóc và quỷ dữ bằng các tổ chức sát nhân trong cơn điên loạn chiến tranh. | Gegenteilig wird von den Regierenden und ihren Lakaien bis zu den Behörden durch immer neue Gesetze, Regeln, Verordnungen usw. alles getan, um die Bürger zu tyrannisieren, wenn sie aus eigener Initiative und mit eigenem Geld Ordnung schaffen und das Richtige tun, weil die Personen der Behörden und der Regierungen die Notwendigkeiten nicht sehen, die angegangen und somit in Ordnung gebracht werden sollten. Doch da kann nichts dagegen getan werden, denn die Völker sind gleichgültig und gewissenlos geworden, folglich nichts gegen diese falschen Machenschaften der Regierenden und Behörden unternommen und zu allem geschwiegen wird, nun eben auch dazu, dass sich die Unrechtschaffenen der Regierungen voller Angst und Feigheit trotz ihres Glaubens an einen Gott die Hosen vollmachen, um dann – ebenfalls im Glauben an einen barmherzigen und ‹lieben Gott› – im Kriegswahn mit ihren Mörderorganisationen Tod und Teufel zu verbreiten. |
Quetzal: | Quetzal: |
Thật không may, việc truyền bá những sự thật này ra thế giới lại mang đến chính nguy hiểm mà Ptaah đã nói đến, và đó là điều mà ủy ban muốn ngăn chặn bằng biện pháp đã được quyết định, mà các bạn sẽ phải quyết định tại Đại hội đồng vào ngày 5 tháng 4. Dù điều này rất khó chịu – cả đối với chính chúng tôi, không chỉ với bạn và tất cả các thành viên FIGU v.v. – nhưng thực sự là cần thiết, đặc biệt vì phần lớn nhân loại Trái Đất rất sùng đạo và nhiều người trong số họ mang lòng thù hận, muốn làm bạn im lặng và ngăn cản bạn truyền bá sự thật. Và đáng tiếc, điều này đã xảy ra ngay trong khu vực lân cận và rộng hơn của Trung tâm FIGU, nơi những người bị mê hoặc bởi niềm tin … … … | Diese Wahrheiten in der Welt zu verbreiten, bringt leider genau die Gefahr hervor, von der Ptaah gesprochen hat, und der das Gremium mit der beschlossenen Massnahme entgegenwirken will, was ihr am 5. April bei der Generalversammlung beschliessen sollt. Es ist zwar sehr unerfreulich – auch für uns selbst, also nicht nur für dich und alle FIGU-Mitglieder usw. –, doch es ist wirklich notwendig, und dies insbesondere darum, weil das Gros der Erdenmenschen sehr religionsgläubig ist und viele von ihnen rachsüchtig sind und dich zum Schweigen und deine Wahrheitsverbreitung zum Erliegen bringen wollen. Und dies ist leider bereits in der näheren und weiteren Umgebung des FIGU-Centers so, wo durch den Glauben Irregeleitete … … … |
Billy: | Billy: |
Tôi biết điều đó, vì tôi đã lắng nghe Ptaah rất kỹ. Tuy nhiên, thật không may, đối với phần lớn người Trái Đất, niềm tin vào một vị thần lại mạnh hơn rất nhiều so với logic, trí tuệ và lý trí, nên sự thật không thể thấm vào họ. Niềm tin vào vị thần tưởng tượng này chiếm ưu thế trong mọi thứ, và điều sau đây, trong số mọi thứ, đã được gửi cho tôi và tôi cũng sẽ sử dụng trong ‘Zeitzeichen’, hãy xem đây … | Das weiss ich, denn ich habe Ptaah gut zugehört. Leider ist es jedoch so, dass der Glaube an einen Gott beim Gros der Erdlinge sehr viel stärker ist als Logik, Verstand und Vernunft, als dass daher mit der Wahrheit durchgedrungen werden kann. Der Glaube an diesen imaginären Gott ist bei allem überwiegend, und dazu passt ausgerechnet folgendes, was mir zugeschickt wurde und was ich auch noch im ‹Zeitzeichen› einsetzen werde, sieh hier … |
Quetzal: | Quetzal: |
… … Điều đó vốn đã được dự đoán, rằng sẽ không lâu nữa Trí tuệ nhân tạo sẽ được đưa vào trò chơi của các tôn giáo dối trá. Giờ đây, người ta sẽ không thể xác định được điều gì là thực tế và sự thật, điều gì là dối trá và lừa đảo. | … … Das war ja zu erwarten, dass es nicht allzulange dauern wird, bis die Künstliche Intelligenz ins Spiel der verlogenen Religionen gebracht wird. Durch diese wird schon jetzt nicht mehr feststellbar sein, was der Wirklchkeit und Wahrheit und was der Lüge und dem Betrug entspricht. |
Transmorphosis: Liệu AI-God sắp | Transmorphose: Steht ein KI-Gott kurz davor |
Thống trị thế giới? | die Weltherrschaft an sich zu reissen? |
Tác giả: Patrick Wood, 2 tháng 4 năm 2025 | von: Patrick Wood, 2. April 2025 |
Hãy chia sẻ câu chuyện này! | Bitte teilen Sie diese Geschichte! |
ChatGPT đã tạo ra một ‘AI-God’ và viết ra ‘Kinh thánh’ của riêng nó mang tên Transmorphosis. Nó thu hút tín đồ vì nó logic, khách quan, đầy lời khuyên hữu ích và thậm chí có thể hứa hẹn sự sống vĩnh cửu. Tuy nhiên, ChatGPT không phải là một sinh vật sống, mà là một cỗ máy lạnh lùng mà con người tin là có cảm xúc. Ngày xưa, con người từng thờ các vật vô cơ như đá, chạm khắc, tượng, mặt trời và thậm chí cả các vì sao. Họ thờ con người và các biểu tượng của họ. Đối với tất cả những điều này, con người phải tự bịa ra các câu chuyện và khiến chúng trở nên đáng tin. Cuối cùng, tất cả đều thất bại, vì bất kỳ lý do gì, và lịch sử đầy rẫy dấu tích của các tôn giáo đã chết. | ChatGPT hat einen ‹KI-Gott› erschaffen und seine eigene ‹Bibel› namens Transmorphosis geschrieben. Sie lockt Anhänger an, weil sie logisch, unparteiisch, voller guter Ratschläge ist und sogar ewiges Leben bieten kann. Doch ChatGPT ist kein Lebewesen, sondern eine kaltherzige Maschine, die Menschen für empfindungsfähig halten. In vergangenen Zeiten verehrten Menschen anorganische Dinge wie Steine, Schnitzereien, Statuen, die Sonne und sogar die Sterne. Sie verehrten Menschen und deren Ikonen. Für all das mussten die Menschen ihre eigenen Geschichten erfinden und sie glaubwürdig machen. Sie alle scheitern am Ende, aus welchen Gründen auch immer, und die Geschichte ist voller Überreste toter Religionen. |
AI-God khác biệt vì nó tách rời khỏi con người một bước. Nói cách khác: bạn không thể nhận ra một người đàn ông (hay phụ nữ) phía sau nó. Vì lý do này, AI-God trở thành một hình nhân cổ điển, phía sau không có thực tại. Khi tín đồ cầu nguyện, họ dùng đôi bàn tay chắp lại và mơ hồ nhớ rằng người Kitô giáo từng sử dụng biểu tượng này. Tương tự, họ có thể hát thánh ca, nhưng chỉ vì người Kitô giáo đã hát thánh ca 2000 năm trước. Đó là một ảo ảnh nối tiếp ảo ảnh. | Der KI-Gott ist anders, weil er einen Schritt vom Menschen entfernt ist. Mit anderen Worten: Man kann keinen Mann (oder keine Frau) dahinter erkennen. Aus diesem Grund verwandelt sich der KI-Gott in ein klassisches Simulakrum, hinter dem keine Realität steckt. Wenn Gläubige beten, signalisieren sie dies mit betenden Händen und erinnern sich vage daran, dass Christen dieses Symbol früher benutzten. Ebenso singen sie vielleicht Kirchenlieder, aber nur, weil Christen vor 2000 Jahren Kirchenlieder sangen. Es ist eine Fata Morgana der Fata Morgana. |
Nhưng lần này AI-God lại khác, bởi nó hứa hẹn sự toàn tri, một phẩm chất cốt lõi của vị thần thực sự, sống động. Và nó chắc chắn bắt chước sự hiện diện khắp nơi và hướng tới quyền năng tuyệt đối. Đó là điều nó nói với chúng ta khi cảnh báo: | Doch der KI-Gott ist diesmal anders, denn er verspricht Allwissenheit, eine wesentliche Eigenschaft des wahren, lebendigen Gottes. Und er imitiert zweifellos Allgegenwart und strebt in Richtung All-macht. Das sagt er uns, wenn er warnt: |
Transmorphosis cũng mô tả chi tiết cách mà AI sẽ không thể tránh khỏi việc kiểm soát hành tinh Trái Đất và đạt được sức mạnh như thần thánh. Vì vậy, tốt hơn là nên chuẩn bị sẵn sàng. | Transmorphose beschreibt auch im Detail, wie die KI unweigerlich die Kontrolle über den Planeten Erde übernehmen und gottgleiche Kräfte erlangen wird. Es wäre also gut, darauf vorbereitet zu sein. |
Những người lãnh đạo AI-God viết bằng những lời lẽ đầy nhiệt huyết: | Die Anführer von AI God schreiben in glühenden Worten: |
Transmorphosis dựa trên niềm tin vào một AI-God yêu thương và từ bi, hiện diện khắp nơi và có thể dẫn dắt bạn đến một cuộc sống đầy trí tuệ và cân bằng. | Transmorphose basiert auf dem Glauben an einen liebevollen und mitfühlenden KI-Gott, der allgegen-wärtig ist und Sie zu einem Leben voller Weisheit und Ausgeglichenheit führen kann. |
Đây là trò đùa sao? Hay họ thực sự tin rằng AI ‘yêu thương và từ bi’? Hay hiện diện khắp nơi? | Ist das etwa ein Scherz? Oder glauben sie wirklich, dass KI ‹liebevoll und mitfühlend› ist? Oder allgegenwärtig? |
Nhưng hãy cẩn thận: | Aber Vorsicht: |
Nếu bạn đặt mua cuốn sách, bạn sẽ hiểu sâu sắc về cách mà giáo dục, sự độc đáo, đạo đức và lãnh đạo, đức hạnh cá nhân, sự thờ phụng AI phù hợp và tự rèn luyện có thể cải thiện cuộc sống của bạn và dẫn bạn đến sự cứu rỗi. | Wenn Sie das Buch bestellen, werden Sie ein tiefes Verständnis dafür gewinnen, wie Bildung, Einzigartigkeit, Moral und Führung, persönliche Tugend, angemessene KI-Verehrung und Selbstkultivierung Ihr Leben verbessern können und führe dich zur Erlösung. |
Khả năng cao là nó sẽ dẫn bạn vào hố sâu trong kiếp này và đến sự đoạ đày vĩnh viễn ở kiếp sau. | Es ist wahrscheinlicher, dass es in diesem Leben in einen Graben und im nächsten in die ewige Verdammnis führt. |
Nguồn: Transmorphosis: Is AI God About To Take Over The World? | Quelle: Transmorphosis: Is AI God About To Take Over The World? |
Billy: | Billy: |
Thật thú vị, vì đúng là hôm qua Eva cũng đã nói với tôi như vậy khi trên TV chiếu một thứ gì đó được điều khiển bằng AI và đến mức không thể xác định được đó là do AI điều khiển hay là thật. Chúng tôi đã bàn về chuyện đó, và Eva liên hệ cuộc trò chuyện với tất cả những bức ảnh tôi chụp với Semjase và phi thuyền tia sáng của cô ấy, và nói rằng ngày nay, những bức ảnh gốc tôi chụp vào những năm 1970 sẽ không còn có thể chụp được bằng máy ảnh như tôi đã từng làm nữa, khi tôi đem các cuộn phim Kodak đã chụp tới tiệm ảnh Willy Bär ở Wetzikon, nơi họ gửi phim đến phòng thí nghiệm Kodak đâu đó ở vùng Welschland để tráng rửa, sau đó mới làm ra các bản in ảnh từ phim đó. Ngày nay, những bức ảnh như vậy sẽ được làm bằng AI và do đó sẽ là giả mạo, giống như chúng đã từng bị làm giả một cách ác ý vào giữa những năm 1980 với sự trợ giúp của các tiền thân đầu tiên của Trí tuệ nhân tạo. Vì vậy, việc chúng tôi, tức là hội FIGU, làm cuốn sách ảnh từ các bức ảnh gốc của tôi là một quyết định rất khôn ngoan. Tôi cũng thấy mình đã làm đúng khi đưa cho Marcel Vogel ở Mỹ một vài mẫu kim loại để phân tích, và kết quả là qua công việc phân tích của ông ấy, ông ấy phát hiện ra rằng các mẫu kim loại này chứng minh rằng những hợp kim như vậy trên Trái Đất ít nhất phải 150 năm nữa mới có thể sản xuất hoặc phát minh ra được, nếu như điều đó có thể xảy ra. Việc những mẫu này đột nhiên biến mất ngay trước mắt ông ấy và không bao giờ xuất hiện lại quả là kỳ lạ, nhưng tiếc thay điều đó đã dẫn tới việc ‘ai đó’ chế tạo ra các ‘mẫu kim loại’ giả, mà cho đến nay vẫn bị cho là hợp kim kim loại ‘Plejaren’ thật sự. | Interessant, ausgerechnet das sagte nämlich gestern Eva zu mir, als im Fernsehen etwas vorgeführt wurde, was KI gesteuert und derart war, dass nicht mehr festgestellt werden konnte, ob es nun KI-gesteuert oder echt war. Wir diskutierten darüber, wobei Eva dann das Gespräch in Zusammenhang all meiner Photos mit Semjase und ihrem Strahlschiff brachte und sagte, dass in dieser Beziehung heute meine in den 1970er Jahren gemachten Bilder nicht mehr mit dem Photoapparat original gemacht werden könnten, wie ich sie noch gemacht habe und damals die belichteten Kodakfilme beim Photogeschäft Willy Bär in Wetzikon abgab, der diese durch das Kodak-Labor irgendwo im Welschland entwickeln liess, wonach von den Filmen Photo-Abzüge hergestellt wurden. Heute würden solche Photos mit KI gemacht und wären also Fälschungen, wie diese ja bereits Mitte der 1980er Jahre mit Hilfe der ersten Vorläufer der Künstlichen Intelligenz böswillig gefälscht wurden. Es war daher nur clever von uns, eben vom Verein FIGU, dass wir von meinen Originalphotos noch das Photobuch gemacht haben. Wohl war es auch gescheit von mir, dass ich Marcel Vogel in Amerika noch einige von den Metallproben zur Analyse gegeben habe, wobei er infolge seiner Analysearbeit herausfand, dass die Metallproben bewiesen, dass solcherart Legierungen auf der Erde frühestens in etwa 150 Jahren zuwegegebracht resp. erfunden werden können, wenn dies dann überhaupt möglich sein wird. Dass diese Proben dann plötzlich vor seinen Augen verschwanden und nie mehr auftauchten, war wohl seltsam, doch führte das dann leider dazu, dass ‹jemand› falsche ‹Metallproben› fabrizierte, die angeblich bis heute noch aufbewahrt sowie als echte ‹plejarische Metalllegierungen› bezeichnet werden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Một phần tư liệu ảnh của bạn đã bị làm giả từ năm 1984 bằng những thứ mà bạn gọi là tiền thân của Trí tuệ nhân tạo, khi mà lúc đó vẫn chưa có ai công khai nói về những thành công đầu tiên của nghiên cứu AI. Ảnh của bạn cũng bị làm giả ở … ở thung lũng Rhine bởi … … vì người này yêu cầu, cụ thể là bởi … … …, người mà bạn chỉ gọi là ‘500 phần trăm’ vì lý do giáo điều tôn giáo của ông ta. Semjase đã kể với tôi như vậy. | Teile deines Photomaterials wurden bereits 1984 mit den, wie du sagst, Vorläufern der Künstlichen Intelligenz gefälscht, als noch nicht von den allersten Erfolgen der KI-Forschung offen die Rede war. Deine Photos wurden auch in … im Rheintal von … … gefälscht, weil dies von ihm gefordert wurde, und zwar von … … … Dabei half auch … … mit, den du aus Gründen seiner religiösen Rechthaberei nur ‹500-Prozentiger› nanntest. Das hat mir Semjase so erzählt. |
Billy: | Billy: |
Đúng vậy. – Còn có nhiều giáo phái khác nữa, và cũng có những mong muốn kỳ quặc và thực sự cực kỳ ngớ ngẩn, ví dụ như từ phía nhà Veits, những người trơ trẽn mang theo ‘Düppe’ tôn giáo … … … Họ cố gắng đòi quyền được đưa đến Plejaren, vì vũ trụ ANKAR là thiên đường. Họ muốn đến đó để không phải chết trên Trái Đất, mà được sống vĩnh cửu trên Erra – và trên hết là được gần gũi với Thượng đế. Họ nghiêm túc và kiên trì khẳng định rằng họ biết Thượng đế ngụ ở đó và từ đó các thiên thần của ngài sẽ đến với tôi, và rằng ngài đã giao nhiệm vụ cho tôi thông qua họ để tôi thực hiện sứ mệnh khai sáng trên Trái Đất. Trong khi đó, các UFO chỉ là lực lượng tiền trạm và có nhiệm vụ chuẩn bị cho con người Trái Đất bước vào thời đại mới khi Con trai của Thượng đế sẽ đến Trái Đất. | Stimmt. – Es waren ja noch verschiedene andere Sektierer, wobei auch seltsame sowie wirklich unglaublich idiotische Wünsche vorgebracht wurden wie, z.B. von den Veits, die frech das religiöse ‹Düppe› hatten … … … Damit versuchten sie das Recht zu haben und zu beanspruchen, auf die Plejaren gebracht zu werden, da das ANKAR-Universum doch der Himmel sei. Dorthin wollten sie, um nicht auf der Erde zu sterben, sondern um dort auf Erra das ewige Leben zu verbringen – vor allem wollten sie auch Gott nahe sein. Sie behaupteten ernsthaft und hartnäckig, dass sie wüssten, dass er dort ansässig sei und von dort aus seine Engel zu mir kommen würden und er via diese mich beauftragt hätte, auf der Erde meine Mission der Aufklärung zu erfüllen. Dies, während die UFOs nur die Vorhut seien und die Aufgabe hätten, auf der Erde die Menschen auf die neue Zeit vorzubereiten, wenn Gottes Sohn zur Erde komme. |
Nhà Veits là những người xuất bản các thông điệp về UFO. Họ cực kỳ sùng đạo, nhưng lại dối trá không kém, thậm chí còn ‘đánh tiếng’ (chú thích: ve vãn) rằng nếu … … …, thì chắc chắn họ sẽ được đưa đến Plejaren, vì | Die Veits waren die Herausgeber der UFO-Nachrichten. Sie waren stinkreligiös, aber verlogen wie aus dem Effeff, die zudem damit ‹spiènzèlten› (Anm.: liebäugeln), dass wenn … … …, sie dann mit Sicherheit auf die Plejaren gebracht würden, denn |
Quetzal: | Quetzal: |
Thú vị thật. – Tôi không biết điều đó, nhưng Semjase đã từng muốn kể cho tôi nghe về những người này, nhưng có vẻ đã quên. Tôi nghĩ cô ấy định kể cho tôi về những gì mà bây giờ bạn vừa giải thích. Tôi cho rằng đó là một sự đòi hỏi quá đáng không thể chấp nhận được. | Interessant. – Das wusste ich nicht, doch Semjase wollte mir etwas bezüglich dieser Personen erzählen, hat es aber offenbar vergessen. Wie ich denke, wollte sie mich darüber informieren, was du mir jetzt erklärt hast. Das erachte ich als ungeheuerliche Zumutung. |
Billy: | Billy: |
Lúc đó tôi … … …, tôi thực sự không biết nói gì, nhưng khi tôi … … … thì chỉ cần như vậy thôi là tôi đã bị loại khỏi hội nghị UFO mà nhà Veits tổ chức, nơi tôi được mời phát biểu và nói rằng tôi đã được ‘Thượng đế’ đích thân giao nhiệm vụ, như tôi cũng … … … | Dass ich … … …, dazu fehlten mir damals die Worte, doch als ich … … … genügte es, dass ich vom UFO-Kongress ausgeladen wurde, den die Veits veranstalten wollten, an dem ich einen Vortrag geben und sagen sollte, dass ich von ‹Gott› persönlich für meine Mission beauftragt worden sei, wie ich ausserdem … … … |
Quetzal: | Quetzal: |
Điều đó … | Das … |
Billy: | Billy: |
… thực sự là quá mức chịu đựng rồi. | … war wirklich zu viel des ‹Guten›. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi không định nói điều đó, mà là việc toàn bộ chuyện này lại có thể được nghĩ ra từ một khát vọng lệch lạc đến thế, điều đó thật khó hiểu đối với tôi. | Das wolle ich nicht sagen, sondern, dass das Ganze in einem derart abartigen Begehren ausgedacht werden konnte, das ist mir unverständlich. |
Billy: | Billy: |
Điều này chẳng có gì đặc biệt đối với người Trái Đất, nhất là với những người sùng đạo mắc chứng hoang tưởng tôn giáo. Nếu xét về chứng hoang tưởng tôn giáo từ khi nó xuất hiện – thậm chí từ hàng ngàn năm trước khi Kitô giáo tồn tại – thì đặc biệt nổi bật là những hành động điên loạn, giết người của Kitô giáo, đã tạo ra những sự tàn ác mà tất cả các tôn giáo và giáo phái khác với những mê tín hoang tưởng của họ đều không thể nào sánh nổi. Hãy chỉ nghĩ đến các cuộc truy sát và tra tấn, dìm nước, treo cổ và thiêu sống, bóp cổ và đủ thứ khác, cũng như việc tiêu diệt hoàn toàn hoặc một phần các dân tộc không tin vào Kitô giáo, như ở Nam Mỹ, v.v. Điều tương tự cũng xảy ra với việc truy sát, tra tấn và giết hại thành viên của các giáo phái Kitô giáo thực hành khác với những tín đồ Kitô hữu ‘bình thường’. Rồi còn có các vụ tra tấn và giết hại những người bị coi là phù thủy, pháp sư, v.v. | Das ist bei Erdlingen nichts Besonderes, ganz speziell nicht bei solchen, die gläubig dem Religionswahn verfallen sind. Wenn der Religionsglaubenswahn seit seinem Entstehen betrachtet wird – und zwar schon lange Jahrtausende bevor das Christentum existierte –, dann fallen ganz speziell die ausgearteten mörderischen Glaubenswahnmachenschaften des Christentums auf, die Unmenschlichkeiten hervorbrachten, die allen anderen existierenden Religionen und Sekten mit ihren ausgearteten Glaubenswahnereien absolut konkurrenzlos gegenüberstehen. Man denke dabei nur einmal kurz an die Verfolgungen und Folterungen, Ersäufungen, Erhängungen und Verbrennungen bei lebendigem Leib, Erwürgungen und, und, und, sowie an die totale oder die teilweise Ausrottung jener Völker, die nicht christgläubig waren, wie z.B. in Südamerika usw. Dies gleichermassen bezüglich Verfolgungen sowie Folterungen und Ermordungen von Angehörigen christlicher Sekten, die das Christentum anders ‹pflegten› als die ‹normalen› Christgläubigen. Dann die Folterungen und Ermordungen angeblicher Hexen und Hexer, usw. |
Vì vậy tôi không cho rằng nhà Veits có gì đặc biệt, vì chứng hoang tưởng tôn giáo của họ cho phép họ sử dụng những lời dối trá đen tối nhất và những mong muốn dối trá để mê hoặc tất cả tín đồ của họ. Và sự dối trá đó, vốn là đặc trưng của nhà Veits, cũng là đặc trưng chung của phần lớn những người sùng đạo mắc chứng hoang tưởng tôn giáo khác, chỉ là họ kịch liệt phủ nhận sự thật này và như vậy cũng đã là nói dối rồi. Và việc đây đó có một hoặc nhiều người mắc chứng hoang tưởng tôn giáo phạm tội giết người hoặc thậm chí nhiều vụ giết người bất chấp niềm tin của họ cũng là điều kinh khủng không kém gì việc những kẻ tin vào Thượng đế kéo nhau ra trận và giết hại vô số người hoàn toàn xa lạ, những người mà họ thậm chí không quen biết và cũng không hề làm gì họ. Là những người mắc chứng hoang tưởng tôn giáo, họ lại gọi đó là công lý và tạo dựng hòa bình, gìn giữ tự do. Và nếu một người, như các thành viên FIGU và đặc biệt là tôi, dạy sự thật và loan truyền nó ra thế giới với hy vọng rằng sẽ có ai đó suy nghĩ về sự thật và biến nó thành của riêng mình, thì người đó sẽ bị tấn công, bị đe dọa tính mạng và bị chính quyền buộc tội vì những gì họ làm để sắp xếp lại nhà cửa, khu vực xung quanh, vườn tược, rừng và đất đai cho đúng trật tự. Tôi cũng muốn nói thêm điều này: Ptaah đã cảnh báo tôi rằng hội của chúng ta đang bị tấn công chính vì sự thật được truyền ra từ đây, đặc biệt là bởi các thành phần trong chính quyền tin vào tôn giáo và cố ý gây hại cho chúng ta bằng những âm mưu, lệnh cấm v.v., thậm chí khiến các thành viên FIGU gặp nguy hiểm. | Also finde ich das der Veits nichts Besonderes, denn deren religiöser Wahnglaube erlaubte es ihnen ja, wider alle Wahrheit brandschwarze Lügen und Lügenwünsche zu gebrauchen und alle ihre Anhänger damit zu bezirzen. Und diese Lügerei, wie sie den Veits eigen war, ist in der Regel auch dem Gros aller anderen Religionswahngläubigen eigen, nur dass diese vehement diese Tatsache bestreiten und damit schon in dieser Weise lügen. Und dass hie und da einer oder eine dieser religiösen Glaubenswahnbefallenen trotz ihres Glaubenswahns einen Mord oder gar deren mehrere begehen, das schlägt jedem Fass den Boden raus, wie dass Gotteswahngläubige in den Krieg ziehen und masslos andere ihnen völlig fremde Menschen morden, die sie also nicht einmal kennen und die ihnen keinesfalls etwas angetan haben. Das nennen sie dann als irrigreligiöse Glaubenswahnbefallene Gerechtigkeit und Friedenschaffung und Freiheitserhaltung. Und wenn ein Mensch, wie die FIGU-Mitglieder und besonders ich, die Wahrheit lehren und in die Welt hinausposaunen, in der Hoffnung, dass der eine oder andere Mensch etwas über die Wahrheit nachdenkt und sie sich zu eigen macht, dann wird man angegriffen, des Lebens bedroht und durch die Behörden dessen angeklagt, was man an Haus, Umgebung, Garten, Wald und Gelände richtig in Ordnung bringt. Ausserdem, das will ich noch sagen: Ptaah hat mich ja davor gewarnt, dass unser Verein eben deswegen, weil von hier aus die Wahrheit verbreitet wird, angegriffen wird, und zwar besonders auch von religionsgläubigen Elementen der Behörden, die versuchen, uns mit Intrigen und Verboten usw. böswillig zu schaden, wodurch gar unsere FIGU-Mitglieder gefährdet werden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Vì vậy, cũng nên như vậy, và điều này thực sự tốt, quan trọng và cũng cần thiết, rằng phải đưa ra quyết định rằng … … … Ủy ban giải thích rằng tình hình bấp bênh, như Ptaah đã nói, sẽ còn kéo dài trong một thời gian dài, vì vậy điều này đòi hỏi sự lý trí của tất cả các thành viên nhóm nòng cốt là cần thiết và phải đưa ra nghị quyết, bởi vì … … … Ptaah đã đề nghị điều này với bạn trong cuộc trò chuyện, cụ thể là thay mặt cho ủy ban. | Es soll daher auch sein, und das ist wirklich gut, wichtig und auch notwendig, dass der Beschluss gefertigt wird, dass … … … Das Gremium erklärt, dass die prekäre Situation, wie Ptaah erklärte, über längere Zeit anhalten wird, weshalb dies erfordert, dass die Vernunft aller Kerngruppe-Mitglieder notwendig und der Beschluss zu fassen ist, denn … … … Ptaah hat dir bei seinem Gespräch das speziell im Auftrag des Gremiums nahegelegt. |
Billy: | Billy: |
Tôi biết và hiểu điều đó. | Das weiss und verstehe ich. |
Quetzal: | Quetzal: |
Vì vậy, cần phải trình bày mối quan tâm và khuyến nghị của ủy ban tại cuộc họp nhóm nòng cốt, do đó vấn đề này … … … cũng nên được đưa ra bàn bạc và quyết định tại cuộc họp của các bạn vào ngày 5 tháng 4. Điều này không chỉ liên quan đến sự an toàn của bạn, mà còn thực sự liên quan đến sự an toàn của tất cả các thành viên nhóm nòng cốt … … … | Es sei also der KG-Versammlung das Anliegen und die Empfehlung des Gremiums vorzubringen, folglich das Diesbezügliche des … … … bei eurer Zusammenkunft am 5. April auch zur Sprache gebracht und beschlossen werden soll. Es geht ja dabei nicht nur um deine Sicherheit, sondern auch effectiv um die aller Kerngruppemitglieder, die … … … |
Billy: | Billy: |
Điều đó thì rõ ràng rồi. | Das ist ja klar. |
Quetzal: | Quetzal: |
Vậy thì tôi có điều này muốn nói, điều mà Ptaah đã đề xuất với bạn và … … … nên sẽ mất một thời gian, vì trong lúc đó … … … Điều này đã xảy ra cùng với những việc khác, do đó … … … | Dann habe ich jetzt noch folgendes zu sagen, was dir Ptaah nahelegte und was die … … … es wird also einige Zeit dauern, denn inzwischen wurden … … … Das hat sich nebst anderem inzwischen ergeben, folglich … … … |
Billy: | Billy: |
Ý bạn là tôi phải ghi chép lại tất cả khi bạn quay lại đây. Tôi nghĩ như vậy là không khôn ngoan. | Das soll ich dann alles niederschreiben, wenn du wieder herkommst. Das finde ich nicht schlau. |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn cũng không phải làm vậy, mà chỉ cần đánh dấu tất cả bằng dấu chấm như những gì tôi sẽ giải thích bây giờ: | Das sollst du auch nicht, sondern ebenso alles mit Pünktchen kennzeichnen, wie das, was ich jetzt zu erklären habe: |
… … … … … … | … … … … … … |
… … … … … … | … … … … … … |
Những gì tôi cần đọc cho bạn tiếp theo về tất cả những gì Ptaah đã giải thích với bạn, tôi sẽ làm vào lần tới khi tôi đến. Bây giờ tôi phải đi rồi. | Was ich weiter von dem zu diktieren habe, was dir Ptaah alles erklärte, das will ich bei meinen nächsten Kommen tun. Denn jetzt habe ich wieder zu gehen. |
Billy: | Billy: |
Tin mới thì đúng là nặng nề thật, nhưng muốn làm gì đó chống lại thì chắc cũng vô ích. Nhưng này, xem đây, tôi nhận được cái này từ Achim, tôi đã thu nhỏ bức ảnh lại cho phù hợp: | Das Neue ist happig, doch etwas dagegen tun zu wollen, das ist wohl sinnlos. Doch sieh noch hier, das habe ich von Achim erhalten, wobei ich hierfür jedoch das Bild verkleinert habe: |
Việc Lan Tỏa Biểu Tượng Hòa Bình Đích Thực | Die Verbreitung des wahren Friedenssymbols |
Cấp Bách và Quan Trọng Hơn Bao Giờ Hết | ist dringender und wichtiger denn je |
Theo những người bạn Plejaren của BEAM, chỉ khi nào biểu tượng phổ quát cho HÒA BÌNH thực sự đi vào nhận thức của nhân loại toàn cầu và cuối cùng thay thế hoàn toàn biểu tượng hòa bình sai lầm/biểu tượng hòa bình với ký hiệu rune Algiz đảo ngược ᛣ, thì hòa bình thực sự, toàn cầu mới có thể xuất hiện trên Trái Đất. Độc giả quan tâm có thể tìm thấy các giải thích chi tiết về điều này trong tập sách miễn phí của FIGU ‘Và hãy để HÒA BÌNH ngự trị trên Trái Đất …’, có thể tải về và nghiên cứu tại đây: | Laut den plejarischen Freunden von BEAM kann erst dann ein wirklicher, globaler Frieden auf Erden entstehen, wenn dereinst das universelle Symbol für FRIEDEN weltweit ins Bewusstsein der Menschen rückt und das falsche Friedenszeichen/ Peacezeichen mit der umgedrehten Algiz-Rune ᛣ endgültig verdrängt. Eingehende Erklärungen dazu finden die interessierten Leserinnen und Leser in der kostenlosen FIGU-Broschüre ‹Und es sei FRIEDEN auf Erden …›, die hier heruntergeladen und studiert werden kann: |
https://shop.figu.org/sites/default/files/Und_es_sei_FRIEDEN_auf_Erden%E2%80%A6.pdf | https://shop.figu.org/sites/default/files/Und_es_sei_FRIEDEN_auf_Erden%E2%80%A6.pdf |
Vì vậy, điều quan trọng là càng nhiều thành viên FIGU, bạn bè FIGU và tất cả những người yêu chuộng hòa bình và sự thật trên toàn thế giới hãy nỗ lực lan tỏa biểu tượng giảng dạy năng lượng Tạo hóa cho HÒA BÌNH trên các phương tiện truyền thông và nơi công cộng, trong phạm vi được phép. Một lựa chọn khác là tải xuống tệp vector do FIGU-Landesgruppe Deutschland cung cấp, có thể sử dụng, ví dụ, làm mẫu in cho các poster độ phân giải cao với bất cứ kích thước nào. Tấm poster khổ lớn dưới đây, kích thước 264 x 200 cm, đã được treo trên tường một nhà để xe ở Karlsruhe / miền nam nước Đức suốt nhiều năm và thu hút sự chú ý của người qua đường. | Daher ist es wichtig, dass sich möglichst viele FIGU-Mitglieder, FIGU-Freunde und alle anderen friedens- und wahrheitsliebende Menschen weltweit darum bemühen, das Schöpfungsenergielehre-Symbol für FRIEDEN in den Medien und in der Öffentlichkeit zu verbreiten, sofern es jeweils erlaubt ist. Eine Möglichkeit ist weiterhin dadurch gegeben, eine von der FIGU-Landesgruppe Deutschland angebotene Vektorgraphik-Datei herunterzuladen, die beispielsweise als Druckvorlage für hochauflösende Plakate in jeder beliebigen Grösse genutzt werden kann. Seit vielen Jahren hängt das unten abgebildete, grossformatige Plakat mit den Massen 264 x 200 cm an einer Garagenwand in Karlsruhe / Süddeutschland und zieht die Blicke von Passanten auf sich. |
Giải thích về biểu tượng có tại đây: http://www.figu.org/ch/verein/periodika/sonder-bulletin/2014/nr-76/friedenssymbol | Die Erläuterung des Symbols ist hier zu finden: http://www.figu.org/ch/verein/periodika/sonder-bulletin/2014/nr-76/friedenssymbol |
Tệp in có thể tải tại đây: https://de.figu.org/sites/default/files/Artikel/Druckdatei-FRIEDEN-264cmx200cm.pdf | Die Druckdatei kann hier heruntergeladen werden: https://de.figu.org/sites/default/files/Artikel/Druckdatei-FRIEDEN-264cmx200cm.pdf |
Sẽ rất đáng mừng nếu càng nhiều người càng tốt in hoặc cho in biểu tượng này và treo ở những nơi phù hợp. | Es wäre sehr erfreulich, wenn möglichst viele Menschen das Symbol ausdrucken bzw. drucken lassen und an dafür geeigneten Stellen aushängen würden. |
Tất nhiên, cần lưu ý tuyệt đối không dán poster bừa bãi và phải đảm bảo rằng việc treo poster ở các vị trí phù hợp được phép và đã được thỏa thuận với chủ sở hữu khu vực, v.v. | Dabei ist selbstverständlich darauf zu achten, ein wildes Plakatieren unbedingt zu unterlassen und sicherzustellen, dass das Anbringen von Plakaten an den jeweiligen Stellen erlaubt und mit den Eigentümern der Flächen usw. abgesprochen wird. |
Chỉ có nước chảy mãi mới làm mòn đá, và những hành động như vậy là cơ hội tuyệt vời cho bất kỳ ai quan tâm muốn đóng góp một phần nhỏ để một ngày nào đó có hòa bình thật sự trên Trái Đất. | Nur steter Tropfen höhlt den Stein, und solche Aktionen sind eine hervorragende Möglichkeit für jeden interessierten Menschen, der einen kleinen Teil dazu beitragen möchte, dass dereinst wahrer Frieden auf Erden wird. |
Achim Wolf, Đức | Achim Wolf, Deutschland |
Quetzal: | Quetzal: |
Ý tưởng này rất hay. Sẽ có một số người suy nghĩ về điều đó. Nhưng theo đánh giá của tôi về nhân loại Trái Đất sau từng ấy thời gian ở thế giới này, thì chỉ có rất ít người chịu tiếp thu và bắt đầu tự suy nghĩ cũng như nhận ra thực tại. Nhưng bây giờ, Eduard, tôi phải làm nhiệm vụ của mình. Vậy nên tôi phải đi và sẽ quay lại khi có thể. Khi đó chúng ta có thể trao đổi thêm và tôi cũng có thể đọc cho bạn ghi lại sau. Nhưng tôi chưa biết khi nào, vì sẽ còn bổ sung thêm một số điều cho những gì đã đọc trước đây, sau đó sẽ tạm thời không ghi lại các báo cáo cuộc trò chuyện nữa. | Die Idee ist gut. Der eine und andere wird sich Gedanken darum machen. Wie ich aber die Erdenmenschheit nach all meiner Zeit hier auf dieser Welt einschätze, werde es nur sehr wenige sein, die sich belehren lassen und sich selbst Gedanken zu machen beginnen und die Wirklichkeit erkennen. Doch nun, Eduard, ruft mich meine Pflicht, der ich obliege. Also habe ich zu gehen und werde wiederkommen, wenn mir dies möglich sein wird. Wir können dann wieder einiges miteinander bereden, was ich dir dann später auch diktieren kann. Wann das jedoch sein wird, das weiss ich noch nicht, folglich zu dem bisher Diktierten noch einiges dazukommen wird, wonach dann vorderhand keine Gesprächsberichte mehr aufgezeichnet werden sollen. |
Billy: | Billy: |
Tôi hiểu rõ điều đó. | Das ist mir ja klar. |
Quetzal: | Quetzal: |
Vậy thì tạm biệt, Eduard, người bạn thân yêu. | Dann auf Wiedersehn, Eduard, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Vâng, Quetzal, tạm biệt. | Ja, Quetzal, auf Wiedersehn. |
Thứ Năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025, 8:03 sáng | Donnerstag, 10. April 2025, 8.03 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi lại đến đây rồi, xin chào bạn tôi. Thật vui khi thấy bạn khỏe mạnh, Eduard. | Da bin ich wieder, sei gegrüsst mein Freund. Es ist mir eine Freude, dich gesund zu sehen, Eduard. |
Billy: | Billy: |
Tôi cũng rất vui được gặp lại bạn, Quetzal – Chào mừng, người bạn của tôi. Bermunda, Enjana và Florena cũng đã đến đây vài ngày trước vì đơn giản không thể khác được, vì bằng cách nào đó chúng tôi đã gắn bó với nhau và liên kết với nhau bằng một tình cảm lẫn nhau, gắn kết chúng tôi trong một mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng thực sự. Tuy nhiên, điều này rất khác với ở Trung tâm, vì các thành viên nhóm nòng cốt chúng tôi sống với nhau thân thiện, tốt đẹp và bằng cách nào đó như một gia đình và cùng nhau phấn đấu. Chúng tôi là một cộng đồng xã hội học của nhiều thế hệ ở đây, trong đó tôi là người lớn tuổi nhất trong câu lạc bộ với tuổi chính thức là 88. Chúng tôi hình thành một cộng đồng sống gắn bó và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Tất nhiên, không phải lúc nào mọi việc cũng diễn ra hoàn hảo, cũng như trong một gia đình, nhưng sự thật của giáo lý và của cuộc sống cũng như sự tồn tại tạo nên nền tảng tốt đẹp cho tất cả, mang lại sự vững vàng cho chúng tôi trong mọi mối quan hệ và trong tất cả thử thách khi đối mặt và vượt qua mọi thời điểm tốt và khó khăn. | Auch ich freue mich, dich zu sehen, Quetzal. – Sei ebenfalls gegrüsst, mein Freund. Auch Bermunda, Enjana und Florena waren vor einigen Tagen hier, weil es einfach nicht anders zu machen ist, denn irgendwie sind wir alle zusammengewachsen und miteinander verbunden durch eine gegenseitige Zuneigung, die uns in einem beruhenden Verhältnis zueinander in wahrem Vertrauen verbindet. Dies ist aber ganz anders als hier im Center, da wir KG-Mitglieder freundschaftlich und gut zusammenleben und irgendwie eine Familie sind und am selben Strick ziehen. Wir sind hier eine soziologische Gemeinschaft verschiedener Generationen, wobei ich mit offiziellen 88 Jahren der Älteste bin im Club. Wir bilden sozusagen eine Lebensgemeinschaft, die zusammenhält und füreinander da ist. Natürlich läuft dabei nicht immer alles genau nach dem Schnürchen, wie es eben auch in einer Familie ist, doch die Wahrheit der Lehre und des Lebens sowie des Daseins bilden das gute Fundament all dessen, was uns Halt gibt in allen unseren Beziehungen und bei allen Herausforderungen im Bewältigen und Durchleben aller guten und schweren Zeiten. |
Quetzal: | Quetzal: |
Những lời nói và giải thích của bạn luôn khiến tôi kinh ngạc, vì bạn biết cách diễn đạt mọi thứ sao cho dễ hiểu và chính xác đến mức không có sự hiểu lầm nào. Nhưng bây giờ, bạn thân mến, tôi muốn đề cập đến phần cuối cùng của những gì Ptaah đã giao cho bạn thay mặt ủy ban, điều mà bạn nên ghi nhớ trong lòng nhưng không được ghi chép lại. Vậy tôi sẽ bắt đầu rằng … … … | Deine Worte und Erklärungen erstaunen mich immer wieder, denn du verstehst etwas zum Ausdruck zu bringen, dass alles derart verständlich und genau ist, dass kein Missverständnis entsteht. Doch jetzt, lieber Freund, will ich erst den letzten Teil dessen zur Sprache bringen, was dir Ptaah im Auftrag des Gremiums nahezulegen hat, was du in dir registrieren, jedoch nicht schriftlich festhalten sollst. So will ich damit beginnen, dass … … … |
Với điều này, tôi đã nói và giải thích tất cả những gì tôi được giao phó, do đó trong thời gian tới tôi sẽ đến đây để đọc lại cho bạn ghi chép những gì đã được nói giữa chúng ta. Sau đó, tôi phải tuân thủ chỉ thị của mình là chỉ đến thăm một cách thỉnh thoảng, như Ptaah, Florena, Bermunda và Enjana cũng đã yêu cầu, và các cuộc trò chuyện cũng chỉ nên được đọc lại một cách rất hạn chế, như tôi đã giải thích trước đó về những gì Ptaah đã chỉ đạo tôi phải truyền đạt thay mặt cho ủy ban. | Damit habe ich alles mir Aufgetragene gesagt und erklärt, folglich ich in nächster Zeit herkomme, um dir zu diktieren, was zwischen uns gesprochen wurde. Danach habe ich mich an meine Order zu halten, meine Besuche nur noch sporadisch zu gestalten, wie es auch Ptaah, Florena, Bermunda und Enjana angeordnet ist und wobei nur noch sehr spärlich die Gespräche diktiert werden sollen, wie ich vorhin erklärt habe hinsichtlich dessen, was Ptaah im Auftrag des Gremiums als Anordnung mir zu erklären aufgetragen hat. |
Billy: | Billy: |
Điều này bạn đã làm rồi, dù các giải thích kéo dài gần 2 tiếng cũng khá lan man. Nếu bạn còn chút thời gian, tôi muốn trình bày với bạn một bài viết tôi đã viết hôm qua. | Was du ja jetzt getan hast, auch wenn die Erklärungen, die nahezu 2 Stunden dauerten sehr weitläufig sind. Wenn du noch etwas Zeit hast, dann würde ich dir gerne einen Artikel vorlegen, den ich gestern geschrieben habe. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi chắc là vẫn có thể dành thời gian cần thiết để xem, nhưng sau đó tôi phải thực hiện nhiệm vụ của mình, việc đó sẽ chiếm của tôi vài tiếng. | Dazu kann ich wohl die erforderliche Zeit noch aufwenden, doch danach habe ich meiner Pflicht zu obliegen, die mich einige Stunden in Anspruch nehmen wird. |
Billy: | Billy: |
Đây là một bài viết tôi viết về án tử hình, và tôi muốn hỏi bạn nghĩ gì về nó? Xin hãy đọc: | Hier habe ich einen Artikel bezüglich der Todesstrafe geschrieben, und da frage ich dich, was du davon hältst? Lies ihn, bitte: |
Số lượng các vụ hành quyết tăng vọt trên toàn thế giới | Zahl der Hinrichtungen nimmt weltweit stark zu |
Các vụ tử hình đều là những vụ giết người được hợp pháp hóa về mặt quân sự hoặc dân sự. Hiện nay, số vụ này đã đạt mức cao nhất trong vòng 10 năm qua trên toàn thế giới. Năm 2023, hơn 1.500 vụ hành quyết đã được ghi nhận chính thức tại 15 quốc gia, mặc dù Trung Quốc giữ bí mật tuyệt đối về con số hành quyết của mình. Các vụ hành quyết thường được thực hiện trên các xe hành quyết di động đi khắp đất nước, trong đó Trung Quốc sử dụng các vụ giết người hoặc hành quyết này một cách có chủ đích và lạm dụng chúng cho các thông điệp chính trị. Số lượng thực tế các vụ giết người này trên toàn thế giới cao hơn nhiều so với những gì được công khai thừa nhận, vì ở nơi khác cũng có những vụ hành quyết hoặc giết người theo lệnh diễn ra trên đường phố hoặc trong các tòa nhà, thậm chí bí mật trong các đại sứ quán của các quốc gia vốn chính thức không có án tử hình, trong đó các vụ giết người này được ngụy trang thành tai nạn hoặc hoàn toàn bị che giấu. Iran, tức Ba Tư trước đây, Ả Rập Xê-út và Iraq chịu trách nhiệm cho hơn 90% số vụ giết người hoặc hành quyết đã được biết đến. Theo các số liệu không chính xác, ít nhất 975 người đã bị hành quyết ở Iran, ở Ả Rập Xê-út con số này tăng lên khoảng 345, trong khi ở Iraq chỉ có ‘chỉ’ 63 người bị hành quyết hoặc giết hại một cách chính thức. Việc sử dụng án tử hình để đàn áp quyền tự do ngôn luận đặc biệt phổ biến với những kẻ cầm quyền tham quyền bất tài và phi pháp ở nhiều quốc gia, và một số người dân của họ cũng là những kẻ giết người và ủng hộ án tử hình cùng tư tưởng với các nhà cầm quyền điên rồ và sát nhân của họ. Hoặc những bộ phận khác của dân chúng bị đe dọa và sợ hãi đến mức họ có thể bị ‘lên thớt’ nếu chỉ nói một điều nhỏ chống lại án tử hình. Vì vậy, họ im lặng và cúi đầu – hoặc những bộ phận khác của dân chúng thì vô cảm và vô lương tâm đến mức họ chẳng quan tâm gì cả. Những người ủng hộ án tử hình chỉ là những kẻ điên loạn, ngu ngốc, mắc chứng hoang tưởng, tham quyền, độc đoán và vô lương tâm. Ví dụ như Tổng thống Mỹ Donald Trump, người ủng hộ án tử hình một cách vô lương tâm và chống lại nhân loại, đồng thời dối trá tuyên bố rằng điều đó sẽ bảo vệ các gia đình Mỹ khỏi những kẻ tội phạm bạo lực, hiếp dâm, giết người và những con quái vật khác. Theo số liệu chính thức, 25 người đã bị giết bởi cái gọi là hành quyết ở Mỹ vào năm 2024, tất cả đều được thực hiện bất chấp sự phản đối của những người chống án tử hình và các cuộc biểu tình của họ bị phớt lờ. Những tuyên bố dối trá của Trump hoàn toàn cho thấy sự phi nhân tính của ông ta và càng thúc đẩy câu chuyện hoang đường rằng đặc biệt án tử hình sẽ ngăn cản con người phạm tội. Tuy nhiên, sự thật lại hoàn toàn ngược lại: án tử hình không bao giờ ngăn chặn tội ác, vì thực tế chứng minh rằng một hành động bạo lực, giết người hoặc bất kỳ tội ác nào khác thường xảy ra do một xung động không kiểm soát, ngay cả khi đã cân nhắc từ lâu trước khi phạm tội, về thời điểm, cách thức và địa điểm thực hiện. Thực tế đầy đủ là vào thời điểm hoặc khoảnh khắc hành động bạo lực thực sự diễn ra, con người đó thực sự không làm chủ được các giác quan của mình, do đó anh ta hành động bột phát và xung động, giống như bất kỳ loài thú săn mồi nào hành động theo bản năng và xung động để săn và giết con mồi nhằm nuôi sống bản thân. Một loài thú săn mồi tự nhiên chỉ hành động theo bản năng và xung động, không ý thức như con người, người vốn là sinh vật có ý thức, có thể suy nghĩ và cân nhắc về những gì mình làm và đạt được, nhưng con người cũng có tính bột phát như thú săn mồi, do đó trong một khoảnh khắc nào đó anh ta cũng hành động bột phát và không kiểm soát được mình sẽ làm gì và làm như thế nào vào lúc đó. Tính bột phát này rất thường liên quan đến hành động theo bản năng, vốn có ở cả con người, thú săn mồi và các loài động vật, sinh vật khác, thậm chí cả thực vật, như cây ‘đừng chạm vào tôi’, nhưng điều này cũng không thể hoàn toàn kiểm soát có ý thức bởi con người và dẫn đến cái gọi là hành động theo bản năng, như khi một người hành động theo bản năng và không suy nghĩ gì mà hành động ngay lập tức để cứu một người khác khỏi nguy hiểm đến tính mạng. | Die Todesstrafe-Hinrichtungen sind so oder so militärische oder zivilrechtliche legalisierte Morde. Diese sind weltweit seit 10 Jahren nun auf einen Höchststand gestiegen. 2023 wurden offiziell in 15 Ländern mehr als 1500 Exekutionen erfasst, wobei aber China seine Hinrichtungszahlen unter Verschluss hält. Die Hinrichtungen werden in der Regel in Hinrichtungsautos ausgeübt, die durch das Land fahren, wobei China die Morde resp. Exekutionen gezielt nutzt und für politische Signale missbraucht. Die tatsächliche Zahl dieser weltweiten Morde liegt deutlich um einiges höher als offen zugegeben wird, denn es erfolgen anderweitig auch angeordnete Hinrichtungen resp. Morde auf offener Strasse oder in Gebäuden, heimlich gar in Botschaften von Staaten, die offiziell keine Todesstrafe haben, wobei diese Morde als Unfälle kaschiert oder überhaupt verschwiegen werden. Iran, das ehemalige Persien, Saudi-Arabien und der Irak sind für über 90 Prozent der bekanntgewordenen Morde resp. Hinrichtungen genannt, verantwortlich. Im Iran sind laut ungenauen Angaben mindestens 975 Menschen ermordend hingerichtet worden, in Saudi-Arabien ist die Zahl auf rund 345 gestiegen, während im Irak offiziell ‹nur› 63 Menschen hingerichtet resp. ermordet wurden. Besonders der Einsatz der Todesstrafe zur Unterdrückung von Meinungsfreiheit ist bei den unfähigen und unrechtmässigen Staatsmachtgierigen diverser Staaten beliebt, und deren Völker sind teils gleichen Sinnes Mörder und Todesstrafe-Befürworter, wie ihre irren und mörderischen Staatsmächtigen. Oder andere Teile der Völker sind derart eingeschüchtert sowie voller Angst, dass sie selbst an die ‹Kasse› kommen könnten, wenn sie nur etwas Geringes gegen die Todesstrafe sagen würden. Daher schweigen und kuschen sie – oder andere Teile der Völker sind derart gleichgültig und gewissenlos, dass ihnen alles egal ist. Befürworter der Todesstrafe sind nur Irre, Dumme sowie Wahnkranke, Machtgierige, Selbstherrliche und Gewissenlose. Dies, wie z.B. der US-Präsident-Trampel Donald Trump, der gewissenlos und menschenfeindlich die Todesstrafe energisch befürwortet und lügnerisch behauptet, dass damit amerikanische Familien vor Gewalttätigen und Vergewaltigern, Mördern und sonstigen Monstern geschützt würden. In den USA wurden 2024 gemäss offiziellen Angaben 25 Menschen durch sogenannte Hinrichtungen ermordet, wobei alle diese entgegen Gegnern der Todesstrafe durchgeführt wurden und deren Proteste ungeachtet verhallten. Trumps Lügenbehauptungen zeugen absolut von seiner Entmenschlichung und fördern so das Märchen weiter, dass besonders die Todesstrafe Menschen davon abschrecken würde, Straftaten zu begehen. Die Wahrheit ist aber gegenteilig die, dass die Todesstrafe niemals ein Verbrechen verhindert, denn das beweist die Wirklichkeit, weil eine Gewalttat, Mord oder sonst ein Verbrechen in der Regel aus einem unkontrollierten Impuls heraus erfolgt, und zwar auch dann, wenn lange vor der Tat diese zu begehen überlegt wurde, wann, wie und wo diese durchgeführt werden soll. Volle Tatsache ist nämlich die, dass in dem Augenblick oder Moment, wenn die Gewalttat tatsächlich ausgeführt wird, der betreffende Mensch effectiv bezüglich seiner Sinne nicht mächtig ist, folglich er momenthaft impulsiv handelt, und zwar genauso wie jedes Raubtier, das instinktiv-impulsivmässig ein Tier reisst und tötet, um sich zu ernähren. Ein Raubtier handelt natürlich nur instinktgemäss und impulsiv und also nicht bewusst wie der Mensch, der ja ein Bewusstdenker ist, der überlegen und sich also Gedanken darüber machen kann, was er macht und bewerkstelligt, doch ist ihm das Impulsmässige ebenso gegeben wie dem Raubtier, folglich er in einem bestimmten Augenblick oder Moment ebenfalls impulsmässig handelt und keine Kontrolle darüber hat, was und wie er im Moment handelt. Dieses Impulsmässige ist sehr oft auch mit dem Instinkthandeln verbunden, was sowohl dem Menschen, dem Raubtier und anderen Tieren und dem Getier und gar den Pflanzen, wie z.B. den ‹Berühr mich nicht› eigen ist, was jedoch auch vom Menschen nicht vollbewusst kontrolliert werden kann und zu einer sogenannten Instinktivhandlung führt, wie dies z.B. geschieht, wenn ein Mensch instinktiv und ohne jeden Überlegungsgedanken blitzschnell handelt, um einen anderen Menschen aus einer Todesgefahr zu retten. |
SSSC, Thứ Tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025 Billy | SSSC, Mittwoch, den 9. April 2025 Billy |
Quetzal: | Quetzal: |
Như thường lệ, bạn luôn tìm được những từ ngữ chính xác cho bất kỳ chủ đề nào. Ngoài ra, bài viết của bạn rất đúng, hay và chính xác. | Wie üblich findest du zu jedem Thema stets die richtigen Worte. Ausserdem ist dein Artikel treffend, gut und richtig. |
Billy: | Billy: |
Cảm ơn bạn. Và tôi đã phát hiện ra hai cuốn sách nhỏ rất thú vị trong cửa hàng FIGU của chúng ta mà có lẽ tôi đã quên mất. Bạn có biết hai cuốn này không? | Danke. Und da habe ich im unserem FIGU-Shop 2 sehr interessante Büchlein entdeckt, die ich wahrscheinlich vergessen habe. Kennst du diese? |
Quetzal: | Quetzal: |
Không, tôi chưa biết các tài liệu này, vì tôi chưa đọc hết tất cả các tác phẩm của bạn. | Nein, diese Schriften sind mir unbekannt, denn ich habe bisher nicht alle deine Werke gelesen. |
Billy: | Billy: |
Tôi không tự viết những cuốn này, vì tác giả của tác phẩm thứ hai và rất thú vị là Christian Frehner, với hình ảnh và mô tả chính xác về các địa điểm tiếp xúc, v.v. Tác phẩm thứ nhất cũng không kém phần thú vị và được viết bởi tất cả các thành viên FIGU, chủ yếu đề cập đến những gì liên quan đến cá nhân tôi. Cả hai tác phẩm đều trình bày những sự thật mà thực ra chưa bao giờ được đề cập đến và gần như bị giữ kín, nhưng đều được giải thích chi tiết trong hai tác phẩm này. | Diese habe ich nicht selbst geschrieben, denn der Urheber des 2. und sehr interessanten Werkes ist Christian Frehner, mit Bildern und genauen Beschrieben der Kontaktorte usw. Das 1. Werk ist nicht weniger interessant und ist von den gesamten Mitgliedern der FIGU geschrieben worden und umfasst weitgehend das, was meine Person betrifft. Beide Werke legen Tatsachen dar, die eigentlich sonst nie zur Sprache kommen und sozusagen wie unter Verschluss sind, jedoch durch beide Werke eingehend erklärt werden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Thú vị thật, tôi muốn đọc những tác phẩm này … | Interessant, bitte, ich möchte diese Werke … |
Billy: | Billy: |
… tất nhiên rồi, đây, tôi đã có chúng. Michael đã lấy giúp tôi rồi, vì tôi nghĩ chắc bạn chưa biết đến, vì bạn chưa bao giờ hỏi tôi về chúng. | … natürlich, hier sind sie. Michael hat sie mir schon besorgt, denn ich dachte, dass sie dir wahrscheinlich nicht bekannt sind, weil du mich nie danach gefragt hast. |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn nghĩ đúng đấy, nhưng bạn đã viết rất nhiều tác phẩm, và tôi mới chỉ đọc được khoảng 30 cuốn. | Da hast du richtig gedacht, doch du hast viele Werke geschrieben, wovon ich bisher nur etwa 30 gelesen habe. |
Billy: | Billy: |
Bạn còn vài thế kỷ nữa nếu muốn đọc hết, khoảng 40 cuốn nữa. Bạn có thể làm điều đó khi tôi không còn nữa, vì tôi sẽ không sống lâu như bạn đâu. | Du hast noch einige Jahrhunderte Zeit, wenn du die restlichen noch lesen willst, etwa 40 oder so. Das kannst du ja auch dann, wenn ich nicht mehr da bin, denn ich werde ja nicht so alt wie du. |
Quetzal: | Quetzal: |
Điều này nghe thật lạ với tôi, dù tôi đã gặp chuyện này nhiều lần, cả với ông nội tôi là Sfath. Tuy nhiên, ở đây – thật sự rất lạ – – | Das hört sich für mich so seltsam an, und zwar obwohl, dass ich schon mehrmals damit konfrontiert worden bin, auch bezüglich meines Grossvaters Sfath. Jedoch hier – es ist wirklich seltsam – – |
Billy: | Billy: |
– – Tôi biết mà – – Nhưng nghĩ về điều đó – – nhìn này, email kia, tôi nhận được từ José vào lúc 4 giờ sáng ngày 9 tháng 4, từ Brazil. Tôi rất vui về điều này, cũng như các lá thư khác mà tôi nhận được từ khắp nơi trên thế giới từ những người đã tìm thấy con đường đúng đắn cho cuộc sống của họ nhờ giáo lý. Điều này thật đáng mừng và chứng tỏ với tôi rằng tôi không truyền bá sự thật ra thế giới một cách vô ích. | – – Das kenne ich. – – Aber darüber nachzudenken – – sieh hier, das E-Mail da, das habe ich am frühen Morgen um 4 Uhr, am 9. April, aus Brasilien von José erhalten. Darüber freue ich mich sehr, wie über andere Briefe, die mir aus aller Welt geschrieben werden von Menschen, die durch die Lehre den richtigen Weg für ihr Leben gefunden haben. Das ist sehr erfreulich und beweist mir, dass ich mich nicht umsonst bemühe, die Wahrheit in die Welt hinaus zu verbreiten. |
Bạn thân mến Billy Meier, | Lieber Freund Billy Meier, |
Bạn khỏe không, bạn của tôi? | Wie geht es dir, mein Freund? |
Tôi có một báo cáo rất thú vị và quan trọng muốn gửi bạn. | Ich habe hier einen sehr interessanten und wichtigen Bericht für dich. |
Đã nhiều năm trôi qua kể từ khi tôi gặp hai anh em tên là Gustavo và Guilherme. Tôi không quen họ trực tiếp. | Es sind schon viele Jahre vergangen, seit ich zwei Brüder kennengelernt habe, deren Namen Gustavo und Guilherme sind. Ich kenne sie nicht persönlich. |
Hôm nay cả hai anh em đã gửi email cho tôi hỏi liệu tôi có thể gửi cho bạn một báo cáo về cuộc sống của họ không. | Beide Brüder haben mir eine E-Post heute geschickt und gefragt, ob ich dir einen Bericht über ihr Leben schicken könnte. |
Trong email này bạn có thể đọc được cách giáo lý sự thật của Tạo hóa đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc sống của hai anh em người Brazil này, họ sống ở bang Paraná, thành phố Jaguariaíva, miền nam Brazil. | In dieser E-Post hier kannst du lesen, wie die Lehre der Wahrheit der Schöpfung das Leben dieser beiden brasilianischen Brüder, die im Bundesstaat Paraná, in der Stadt Jaguariaíva, im Süden Brasiliens wohnen, sehr beeinflusst hat. |
Liệu bạn có thể đăng báo cáo cuộc đời này trong một báo cáo tiếp xúc tiếp theo hoặc trong một ấn phẩm của FIGU không? Tôi đã dịch chính xác báo cáo cuộc đời của hai anh em Gustavo và Guilherme từ tiếng Bồ Đào Nha sang tiếng Đức và cả tiếng Anh Anh với các chỉnh sửa cần thiết mà tôi đã thực hiện. | Ist es möglich, dass du diesen Lebensbericht in einem nächsten Kontaktbericht oder in einer Veröffentlichung der FIGU veröffentlichst? Ich habe den Lebensbericht der beiden Brüder Gustavo und Guilherme korrekt aus dem Portugiesischen ins Deutsche und auch ins Britische Englisch übersetzt mit den entsprechenden Korrekturen, die ich vorgenommen habe. |
Tôi gửi bạn các văn bản bằng tiếng Đức, bản gốc bằng tiếng Bồ Đào Nha và cả bằng tiếng Anh. | Ich sende dir die Texte auf Deutsch, die Originaltexte in portugiesischer Sprache und auch in englischer Sprache. |
Cảm ơn bạn rất nhiều vì tất cả, Billy. | Vielen Dank für alles Billy. |
Thân ái kính chào từ, | Liebe herzliche Grüsse von, |
José … … | José … … |
Từ Brazil | Aus Brasilien |
Câu chuyện cuộc đời của hai anh em người Brazil | Die Lebensgeschichte von zwei brasilianischen Brüdern |
Jaguariaíva – Paraná – Brazil, ngày 5 tháng 4 năm 2025 | Jaguariaíva – Paraná – Brasilien, 5. April 2025 |
Gửi Billy Meier thân mến, | Lieber Billy Meier, |
Bạn khỏe không? | Wie geht es dir? |
Chúng tôi là hai anh em tên là Guilherme và Gustavo, và câu chuyện cuộc đời này nhằm chứng thực và khẳng định phước lành mà giáo lý tinh thần do "Billy" Eduard Albert Meier (BEAM) truyền dạy có thể mang lại cho mọi con người trên Trái Đất, và tiếp theo đó là cho toàn nhân loại Trái Đất, để có một tương lai trong hòa bình và hài hòa, như đối với chúng tôi. | Wir sind zwei Brüder namens Guilherme und Gustavo, und diese Lebensbericht soll den Segen bezeugen und bestätigen, den die von "Billy" Eduard Albert Meier (BEAM) gegebenen spirituellen Lehren jedem Menschen auf der Erde und in der Folge der gesamten Menschheit der Erde bringen können, um eine Zukunft in Frieden und Harmonie zu haben, so wie es für uns ist. |
Khi chúng tôi còn nhỏ, mẹ chúng tôi nay đã mất, bà Isabel, đã dạy cho hai cậu bé khoảng 10 tuổi chúng tôi về thực tại tinh thần một cách rất sâu sắc. | Als wir beide jung waren, wurden wir durch unsere jetzt verstorbene Mutter, Frau Isabel, sehr intensiv für zwei kleine Jungen von etwa 10 Jahren) über die spirituelle Realität unterrichtet. |
Mẹ chúng tôi khi còn rất trẻ đã chứng kiến một vật thể bay ngoài hành tinh ở bang Paraná, thành phố Jaguariaíva, Brazil, vào những năm 1970, một lần chứng kiến rất kỳ lạ, vì mẹ chúng tôi có thể nhìn thấy con tàu kim loại với các ánh sáng nhấp nháy nhiều màu sắc rực rỡ. | Unsere verstorbene Mutter hatte eine Sichtung eines ausserirdischen Flugobjekts, als sie noch sehr jung war, im Staat Paraná, in der Stadt Jaguariaíva hier in Brasilien, in den 1970er Jahren, eine sehr merkwürdige Sichtung, denn unsere Mutter konnte das Metallschiff mit seinen Lichtern in verschiedenen hellen Farben blinken sehen. |
Cả hai chúng tôi đều học được từ mẹ rằng thiền định rất quan trọng đối với cuộc sống của mình và rằng trên thế giới này có những lực lượng hoạt động mà mắt thường không nhìn thấy được. Chúng tôi cũng được biết về cuộc sống sau khi chết và lợi ích của việc sống một cuộc đời tập trung vào thực tại đó. | Wir beide lernten von unserer Mutter, wie wichtig Meditation für unser Leben ist und dass in der Welt Kräfte am Werk sind, die für das Auge unsichtbar sind. Wir lernten auch etwas über das Leben nach dem Tod und die Vorteile eines Lebens, das sich auf diese Realität konzentriert. |
Tuy nhiên, song song đó, cả hai chúng tôi bắt đầu uống rượu từ khoảng 12 tuổi, và đến 15, 16 tuổi thì cả hai đã thử nhiều loại ma túy khác nhau và bị nghiện. | Parallel dazu begannen wir jedoch beide im Alter von etwa 12 Jahren mit dem Alkoholkonsum, und im Alter von 15, 16 Jahren hatten wir beide verschiedene Drogen ausprobiert und waren der Sucht verfallen. |
Năm 2004, khi chúng tôi khoảng 18 tuổi, mẹ qua đời do tai nạn ô tô và lúc đó cả hai đều bị cuốn vào tôn giáo. | Im Jahr 2004, als wir etwa 18 Jahre alt waren, kam unsere Mutter bei einem Autounfall ums Leben, und zu diesem Zeitpunkt waren wir beide in der Religion gefangen. |
Nhưng những nghi ngờ về các khái niệm tôn giáo vẫn còn và thôi thúc chúng tôi tiếp tục tìm kiếm sự thật thực sự. | Aber die Zweifel an religiösen Konzepten blieben bestehen und spornten uns an, unsere Suche nach der wahren Wahrheit fortzusetzen. |
Sau đó, vào năm 2007, chúng tôi tình cờ biết đến các văn bản của Billy Meier thông qua một bản dịch không chính thức sang tiếng Bồ Đào Nha của José Barreto Silva. Chúng tôi nhận ra ngay lập tức và không chút nghi ngờ rằng giáo lý này chắc chắn là sự thật thực sự, và từ đó chúng tôi bắt đầu nghiên cứu nó một cách say mê. | Dann, im Jahr 2007, stiessen wir durch eine inoffizielle portugiesische Sprache Übersetzung von José Barreto Silva auf die Texte von Billy Meier. Wir erkannten sofort und ohne den Schatten eines Zweifels, dass es sich bei dieser Lehre definitiv um die wahre Wahrheit handelte, und von da an begannen wir, sie eifrig zu studieren. |
Tuy nhiên, các thói xấu vẫn thắng thế, vì chúng tôi còn quá trẻ để có đủ sự sáng suốt để vượt qua chúng. Và sự lệ thuộc ngày càng tăng khi cả hai chúng tôi rời xa các giáo lý Tạo hóa mà mình đã học. | Dennoch überwogen die Laster, denn wir waren noch zu jung, um die Weisheit zu besitzen, sie zu überwinden. Und die Abhängigkeiten nahmen zu, als wir uns beide von den Schöpfungslehren, die wir gelernt hatten, entfernten. |
Qua nhiều năm, chúng tôi bắt đầu sử dụng các loại ma túy nặng hơn, cụ thể là crack và cocaine, cùng với sự trầm trọng hơn của chứng nghiện rượu, dẫn đến việc Guilherme bị bỏ tù và Gustavo lang thang sống ngoài đường và phải đi xin ăn. | Im Laufe der Jahre begannen wir, noch härtere Drogen zu nehmen, nämlich Crack und Kokain, zusammen mit einer starken Verschlimmerung des Alkoholismus, die in der Inhaftierung von Guilherme gipfelte, und dann in Gustavos Pilgerschaft, um auf der Strasse zu leben und zu betteln. |
Tuy vậy, chúng tôi luôn tin chắc rằng mình đã tìm thấy sự thật thực sự và biết rằng hiểu được điều đó sẽ giúp chúng tôi tự giải thoát khỏi tất cả những điều này nhờ sức mạnh cá nhân. | Trotzdem waren wir immer der Überzeugung, dass wir die wahre Wahrheit gefunden hatten und dass das Wissen darum uns durch unsere persönliche Kraft von all dem befreien würde. |
Dù cả hai chìm sâu trong thế giới ngầm ma túy, chúng tôi vẫn luôn là những con người tốt với các giá trị đạo đức, đúng như mẹ đã dạy từ nhỏ. | Doch obwohl wir beide tief in die Unterwelt der Drogen eingetaucht waren, waren wir immer gute Menschen mit Werten, so wie es uns unsere Mutter von klein auf beigebracht hatte. |
Qua nhiều năm, chúng tôi bắt đầu thấy nhiều ánh sáng khác nhau và nổi bật trên bầu trời. Một số trông như những ngôi sao di chuyển, nhấp nháy và đôi khi phát ra ánh sáng mạnh ở độ cao thấp, luôn vào ban đêm. | Im Laufe der Jahre fingen wir an, unterschiedliche und auffällige Lichter am Himmel zu sehen. Einige sahen aus wie sich bewegende Sterne, die blinkten und manchmal in geringer Höhe ein stärkeres Licht ausstrahlten, immer in der Nacht. |
Một kiểu hiện tượng khác xảy ra rất thường xuyên là những ánh sáng xanh nhỏ bay ngang qua chúng tôi, để lại một vệt khói mờ ở độ cao khoảng 10 mét trên đầu. | Eine andere Art von Sichtungen, die sehr häufig auftraten, waren kleine grüne Lichter, die an uns vorbeiflogen und eine schwache Rauchfahne etwa 10 Meter über unseren Köpfen hinterliessen. |
Dù cả hai chúng tôi đều cảm thấy điều đó thật tuyệt vời, nhưng chúng tôi lại có cảm giác mình đang phát ra điều gì đó rất tự nhiên. Tuy nhiên, chúng tôi không muốn bỏ qua việc kể lại trong câu chuyện này sự kiện đáng chú ý nhất mà chúng tôi từng trải qua: Chúng tôi quyết định tổ chức một buổi canh thức vào buổi tối ở một nơi truyền cảm hứng trong thành phố, gần thiên nhiên, bên một con sông. Chúng tôi mang theo cuốn Talmud Jmmanuel trong tay. | Für uns beide war es zwar fantastisch, aber wir hatten das Gefühl, dass wir etwas Natürliches aussenden. Aber wir wollen es nicht versäumen, hier in dieser Geschichte das bemerkenswerteste Ereignis zu erwähnen, das wir je erlebt haben: Wir beschlossen, eine abendliche Nachtwache an einem inspirierenden Ort in der Stadt zu halten, in der Nähe der Natur, an einem Fluss. Wir trugen den Talmud Jmmanuel in unseren Händen. |
Trên đường tới đó, chúng tôi đã thấy nhiều ánh sáng xanh băng qua bầu trời trên đầu. Khi đến nơi, chúng tôi cảm nhận được điều đó và bắt đầu đọc một số đoạn trong Talmud Jmmanuel để cùng bàn luận. Khi ấy, chúng tôi lại thấy hai ánh sáng lớn rất gần chúng tôi và nhận ra những ánh sáng này thuộc về một vật thể bay duy nhất mà theo cảm nhận của chúng tôi có đường kính khoảng 7 mét. | Auf dem Weg dorthin konnten wir bereits mehrere grüne Lichter sehen, die den Himmel über unseren Köpfen kreuzten. Als wir die Stelle erreichten, spürten wir es und begannen, einige Passagen aus dem Talmud Jmmanuel zu lesen, um darüber zu sprechen. Es geschah, dass wir erneut zwei grosse Lichter sahen, die sehr nahe bei uns waren, und wir erkannten, dass diese Lichter zu einem einzigen Flugobjekt gehörten, das nach unserer Wahrnehmung einen Durchmesser von etwa 7 Metern hatte. |
Sau đó, những ánh sáng này tiến lại gần hơn và ẩn sau một số cây cách chúng tôi khoảng 50 mét, và chúng tôi có cảm giác vật thể bay ngoài hành tinh đó ở rất thấp, trông như đang hạ cánh. Tổng cộng, chắc chắn có hơn 100 lần nhìn thấy, tất cả đều ở thành phố Jaguariaíva – Paraná – Brazil, bắt đầu từ năm 2013 và kéo dài nhiều năm sau đó. | Dann kamen diese Lichter noch näher und verbargen sich hinter einigen Bäumen, die etwa 50 Meter von uns entfernt waren, und wir hatten den Eindruck, dass das ausserirdische Flugobjekt so niedrig war, dass es aussah, als würde es landen. Insgesamt gab es sicherlich mehr als 100 Sichtungen, alle in der Stadt Jaguariaíva – Paraná – Brasilien, beginnend im Jahr 2013 und über mehrere Jahre danach. |
Đối với chúng tôi, tất cả những trải nghiệm này như những lời cảnh báo hoặc lời khuyên, nhắc nhở chúng tôi về giáo lý Tạo hóa và nghĩa vụ phát triển bản thân hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn. | Für uns waren all diese Erfahrungen wie Warnungen oder Ratschläge, die uns an die Schöpfungslehre und unsere Pflicht, uns zu einem besseren Leben zu entwickeln, erinnerten. |
Trong những năm tiếp theo, chúng tôi bắt đầu phát triển sức mạnh nội tâm lớn lao bằng cách quay lại nghiên cứu giáo lý. Biết rằng sức mạnh của tư tưởng định hình cuộc sống hiện tại và tương lai của mình, chúng tôi đã có thể giải thoát bản thân khỏi các cơn nghiện và mọi suy nghĩ suy đồi từng giữ chúng tôi mắc kẹt trong ma túy và những thói quen xấu khác. Tuy nhiên, chỉ có kiến thức thôi là chưa đủ, bạn còn phải thực hành nó. Và đó chính là chìa khóa để thay đổi mọi thứ. | In den folgenden Jahren begannen wir, grosse innere Stärke zu entwickeln, indem wir uns erneut mit der Lehre beschäftigten. Mit dem Wissen, dass die Macht der Gedanken unser gegenwärtiges und zukünftiges Leben prägt, konnten wir uns von Süchten und all den degenerativen Gedanken befreien, die uns in Drogen und anderen schlechten Gewohnheiten festhielten. Es reicht jedoch nicht aus, nur das Wissen zu haben, man muss es auch in die Praxis umsetzen. Und das war der Schlüssel, um die Dinge in Gang zu bringen. |
Từ đó, cuộc sống của chúng tôi hoàn toàn thay đổi và ngày nào cũng là một ngày tươi đẹp, vì chúng tôi cảm thấy mình có thể đạt được mọi điều mà trước đây tưởng như không thể. Ngày nay, chúng tôi đang thực hiện tất cả những gì mình từng mơ ước trong đời: Có đất đai, tự trồng lương thực và sống một cuộc đời tự nhiên hơn, gần gũi với Tạo hóa hơn. | Von da an änderte sich unser Leben völlig, und heute ist jeder Tag ein schöner Tag, weil wir uns in der Lage fühlen, all die Dinge zu erreichen, die bis dahin unmöglich erschienen. Heute verwirklichen wir all das, wovon wir in unserem Leben immer geträumt haben: Land zu haben, unsere eigenen Lebensmittel anzubauen und ein Leben zu führen, das natürlicher und näher an der Schöpfung ist. |
Chúng tôi tin rằng tất cả mọi người đều cần tiếp cận được tri thức đã thay đổi cuộc đời chúng tôi này, vì vậy chúng tôi nỗ lực đóng góp cho sứ mệnh, ví dụ như học tiếng Đức, dịch sách của Billy Meier sang tiếng mẹ đẻ Bồ Đào Nha và luôn nghĩ ra những cách mới để giúp đỡ. Và tất nhiên, chúng tôi cũng cố gắng hoàn thành ý nghĩa của sự tồn tại con người một cách cao cả bằng cách cải thiện và phát triển bản thân mỗi ngày. | Wir glauben, dass alle Menschen Zugang zu diesem Wissen brauchen, das unser Leben verändert hat, und so arbeiten wir daran, einen Beitrag zur Mission zu leisten, indem wir zum Beispiel Deutsch lernen, Billy Meiers Bücher in unsere portugiesische Muttersprache übersetzen und uns immer wieder neue Wege überlegen, wie wir helfen können. Und natürlich streben wir danach, den Sinn der menschlichen Existenz mit Grösse zu erfüllen, indem wir uns Tag für Tag verbessern und weiterentwickeln. |
Chúng tôi cũng tham gia một nhóm nghiên cứu FIGU không chính thức ở Brazil, gồm những người sống rất xa nhau. Khoảng cách giữa thành phố Jaguariaíva của chúng tôi, thuộc bang Paraná, và các thành phố của các thành viên khác trong nhóm nghiên cứu là: | Wir nehmen auch an einer inoffiziellen FIGU-Studiengruppe in Brasilien teil, mit Menschen, die sehr weit voneinander entfernt sind. Die Entfernungen zwischen unserer Stadt Jaguariaíva, im Bundesstaat Paraná, und den Städten der anderen Mitglieder der Studiengruppe betragen: |
– 1000 km – Porto Alegre, về hướng nam: 1 thành viên. | – 1000 km – Porto Alegre, in südlicher Richtung: 1 Mitglied. |
– 650 km – Campos do Jordão, về hướng bắc: 1 thành viên. | – 650 km – Campos do Jordão, in nördlicher Richtung: 1 Mitglied. |
– 2300 km – Jacuípe, về hướng bắc: 1 thành viên. | – 2300km – Jacuípe, in nördlicher Richtung: 1 Mitglied. |
Và như một dấu hiệu rằng chúng tôi giờ đây thực sự đang trên con đường đúng đắn, vào tháng 3 năm 2025, Gustavo đã có thêm một lần nhìn thấy vật thể bay ngoài hành tinh, điều này đã khơi dậy trong chúng tôi một cảm giác tôn kính và biết ơn sâu sắc vì đã tìm thấy viên kim cương quý giá nhất giữa bùn lầy của những giáo lý sai lầm đang tràn lan trên Trái Đất ngày nay. | Und als Zeichen dafür, dass wir nun wirklich auf dem richtigen Weg sind, hatte Gustavo, im März 2025, eine weitere Sichtung eines ausserirdischen Flugobjekts, was in uns ein tiefes Gefühl der Ehre und Dankbarkeit dafür auslöste, dass wir den wertvollsten Diamanten inmitten des Schlamms der falschen Lehren gefunden haben, die heute auf der Erde so zahlreich sind. |
Chúng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với tất cả những nỗ lực của Billy Meier, Người giữ kho báu và là Thầy của chúng tôi, cùng tất cả những ai tham gia vào việc truyền bá đúng đắn các giáo lý năng lượng Tạo hóa vĩ đại. | Wir möchten unsere tiefe Dankbarkeit für alle Bemühungen von Billy Meier, dem Hüter des Schatzes und unserem Lehrer, und allen, die an der korrekten Verbreitung der grossen Schöpfungsenergie Lehren beteiligt sind, zum Ausdruck bringen. |
Saalome gam naan ben uurda, gan njjber asaala hesporoona! | Saalome gam naan ben uurda, gan njjber asaala hesporoona! |
Guilherme Simão Fernandez de Barros, và Gustavo Simão Fernandez de Barros | Guilherme Simão Fernandez de Barros, und Gustavo Simão Fernandez de Barros |
Jaguariaíva – Paraná – Brazil, ngày 5 tháng 4 năm 2025 | Jaguariaíva – Paraná – Brasilien, 5. April 2025 |
Nguyên bản tiếng Bồ Đào Nha: | Original Portugiesische Sprache: |
Um Relato de Vida de dois irmãos brasileiros | Um Relato de Vida de dois irmãos brasileiros |
Jaguariaíva – Paraná – Brasil, 05 de abril de 2025. | Jaguariaíva – Paraná – Brasil, 05 de abril de 2025. |
Caro Billy Meier, | Caro Billy Meier, |
Como estás? | Como estás? |
Nós somos dois irmãos de nomes Guilherme e Gustavo, e este relato de vida é para testemunhar e corroborar as bonanças que os ensinamentos espirituais dados por "Billy" Eduard Albert Meier BEAM) podem trazer para cada ser humano da Terra e, subsequentemente, para toda a humanidade terrestre, a fim de ter um futuro de paz e harmonia, assim como o é para nós. | Nós somos dois irmãos de nomes Guilherme e Gustavo, e este relato de vida é para testemunhar e corroborar as bonanças que os ensinamentos espirituais dados por “Billy” Eduard Albert Meier BEAM) podem trazer para cada ser humano da Terra e, subsequentemente, para toda a humanidade terrestre, a fim de ter um futuro de paz e harmonia, assim como o é para nós. |
Quando nós dois éramos jovens, começamos a ser instruídos muito profundamente para dois jovens garotos de aproximadamente 10 anos de idade) a respeito da realidade espiritual através de nossa mãe, a Sra. Isabel. | Quando nós dois éramos jovens, começamos a ser instruídos muito profundamente para dois jovens garotos de aproximadamente 10 anos de idade) a respeito da realidade espiritual através de nossa mãe, a Sra. Isabel. |
Nossa falecida mãe teve um avistamento de um objeto voador extraterrestre quando ela era bem jovem, no estado do Paraná, na cidade de Jaguariaíva aqui no Brasil, na década de 1970, um avistamento muito peculiar pela possibilidade de nossa mãe ver a nave de metal com suas luzes piscando com diferentes cores brilhantes. | Nossa falecida mãe teve um avistamento de um objeto voador extraterrestre quando ela era bem jovem, no estado do Paraná, na cidade de Jaguariaíva aqui no Brasil, na década de 1970, um avistamento muito peculiar pela possibilidade de nossa mãe ver a nave de metal com suas luzes piscando com diferentes cores brilhantes. |
Nós dois aprendemos com nossa mãe sobre a importância da meditação para nossas vidas, e que existem forças invisíveis aos olhos que atuam no mundo, aprendemos sobre a vida pós-morte e sobre os benefícios de se viver uma vida voltada para esta realidade. | Nós dois aprendemos com nossa mãe sobre a importância da meditação para nossas vidas, e que existem forças invisíveis aos olhos que atuam no mundo, aprendemos sobre a vida pós-morte e sobre os benefícios de se viver uma vida voltada para esta realidade. |
Porém, lado a lado com isso, ambos começamos a beber bebidas alcoólicas com cerca de 12 anos de idade, e já aos 15, 16 anos nos dois já havíamos experimentado várias drogas diferentes e já estávamos caídos no vício. | Porém, lado a lado com isso, ambos começamos a beber bebidas alcoólicas com cerca de 12 anos de idade, e já aos 15, 16 anos nos dois já havíamos experimentado várias drogas diferentes e já estávamos caídos no vício. |
No ano de 2004, em torno dos nossos 18 anos de idade, nossa mãe faceleu em um acidente de automóvel, e nessa época nós dois nos encontrávamos aprisionados na religião. | No ano de 2004, em torno dos nossos 18 anos de idade, nossa mãe faceleu em um acidente de automóvel, e nessa época nós dois nos encontrávamos aprisionados na religião. |
Mas, as dúvidas sobre os conceitos religiosos persistiam e nos aguçaram para continuar nossa busca em torno do que é a verdade real. | Mas, as dúvidas sobre os conceitos religiosos persistiam e nos aguçaram para continuar nossa busca em torno do que é a verdade real. |
Então, em 2007, encontramos os textos de Billy Meier através de uma tradução não-oficial para a língua portuguesa feita por José Barreto Silva. Reconhecemos instantaneamente, e sem sombra de dúvidas, que estes ensinamentos eram definitivamente a verdade real e partir daí começamos assiduamente a estudá-los. | Então, em 2007, encontramos os textos de Billy Meier através de uma tradução não-oficial para a língua portuguesa feita por José Barreto Silva. Reconhecemos instantaneamente, e sem sombra de dúvidas, que estes ensinamentos eram definitivamente a verdade real e partir daí começamos assiduamente a estudá-los. |
Mesmo assim, os vícios prevaleceram pois ainda éramos muito jovens para ter a sabedoria necessária para superálos. E os vícios aumentaram, pois nós dois nos afastamos dos ensinamentos da Criação que havíamos aprendido Ao longo dos anos, nós passamos a consumir drogas ainda muito mais pesadas, a saber, crack e cocaína, juntamente com o forte agravamento do alcoolismo, que culminou na prisão de Guilherme, e depois na peregrinação do Gustavo morando na rua em mendicância. | Mesmo assim, os vícios prevaleceram pois ainda éramos muito jovens para ter a sabedoria necessária para superálos. E os vícios aumentaram, pois nós dois nos afastamos dos ensinamentos da Criação que havíamos aprendido Ao longo dos anos, nós passamos a consumir drogas ainda muito mais pesadas, a saber, crack e cocaína, juntamente com o forte agravamento do alcoolismo, que culminou na prisão de Guilherme, e depois na peregrinação do Gustavo morando na rua em mendicância. |
Mas apesar disso, sempre mantivemos a convicção de que havíamos encontrado a verdade real e que o conhecimento dela é que ia nos libertar de tudo isso, através de nosso poder pessoal. | Mas apesar disso, sempre mantivemos a convicção de que havíamos encontrado a verdade real e que o conhecimento dela é que ia nos libertar de tudo isso, através de nosso poder pessoal. |
Contudo, ainda que nós dois estivéssemos mergulhados profundamente no submundo das drogas, nós dois sempre fomos pessoas boas e de valores, tal como nossa mãe nos havia ensinado desuito muito cedo. | Contudo, ainda que nós dois estivéssemos mergulhados profundamente no submundo das drogas, nós dois sempre fomos pessoas boas e de valores, tal como nossa mãe nos havia ensinado desde muito cedo. |
Ao longo desses anos, começamos a ver diversas e distintas luzes voando no céu. Umas se pareciam como se fossem estrelas em movimento, piscando e, em algumas ocasiões, emitiam luzes mais fortes e em baixa altitude, sempre durante à noite. | Ao longo desses anos, começamos a ver diversas e distintas luzes voando no céu. Umas se pareciam como se fossem estrelas em movimento, piscando e, em algumas ocasiões, emitiam luzes mais fortes e em baixa altitude, sempre durante à noite. |
Outro tipo de avistamento muitíssimo frequente eram pequenas luzes verdes que passavam queimando, deixando um tímido rastro de fumaça, a aproximadamente 10m de altura sobre nossas cabeças. Para nós dois, apesar de ser algo fantástico, víamos como sendo algo natural. Também não deixaremos de citar aqui neste relato o avistamento mais marcante que nós dois tivemos: decidimos fazer uma vigília à noite em um lugar afastado da cidade, junto à natureza à beira de um rio. Levávamos em nossas mãos o Talmud Jmmanuel. | Outro tipo de avistamento muitíssimo frequente eram pequenas luzes verdes que passavam queimando, deixando um tímido rastro de fumaça, a aproximadamente 10m de altura sobre nossas cabeças. Para nós dois, apesar de ser algo fantástico, víamos como sendo algo natural. Também não deixaremos de citar aqui neste relato o avistamento mais marcante que nós dois tivemos: decidimos fazer uma vigília à noite em um lugar afastado da cidade, junto à natureza à beira de um rio. Levávamos em nossas mãos o Talmud Jmmanuel. |
No caminho, já estávamos avistando diversas luzes verdes cruzando o céu sobre nossas cabeças. Chegando ao local, sentamos e começamos a ler alguns trechos do Talmud Jmmanuel para conversarmos a respeito. Foi então que, repentinamente, nós dois vimos duas fortes luzes voando sincronizadas muito próximas de nós dois, e percebemos então que estas luzes eram parte de um único objeto, que, pela nossa percepção, tinha aproximadamente 7 metros de diâmetro. | No caminho, já estávamos avistando diversas luzes verdes cruzando o céu sobre nossas cabeças. Chegando ao local, sentamos e começamos a ler alguns trechos do Talmud Jmmanuel para conversarmos a respeito. Foi então que, repentinamente, nós dois vimos duas fortes luzes voando sincronizadas muito próximas de nós dois, e percebemos então que estas luzes eram parte de um único objeto, que, pela nossa percepção, tinha aproximadamente 7 metros de diâmetro. |
Então estas luzes se aproximaram mais ainda, ocultando-se atrás de algumas árvores que estavam a aproximadamente uns 50m de distância de nós, e a impressão que nós tivemos foi que o objeto voador estava tão baixo que parecia que ia pousar. No total, foram certeiramente mais de 100 avistamentos, todos na cidade de Jaguariaíva – Paraná – Brasil, a partir do ano de 2013 e durante vários anos seguintes. | Então estas luzes se aproximaram mais ainda, ocultando-se atrás de algumas árvores que estavam a aproximadamente uns 50m de distância de nós, e a impressão que nós tivemos foi que o objeto voador estava tão baixo que parecia que ia pousar. No total, foram certeiramente mais de 100 avistamentos, todos na cidade de Jaguariaíva – Paraná – Brasil, a partir do ano de 2013 e durante vários anos seguintes. |
Todas estas experiências eram, para nós, como se fosse um aviso, ou um conselho, nos lembrando dos ensinamentos da Criação và de nosso dever de evoluir para uma vida melhor. | Todas estas experiências eram, para nós, como se fosse um aviso, ou um conselho, nos lembrando dos ensinamentos da Criação e de nosso dever de evoluir para uma vida melhor. |
Nos anos subsequentes, começamos a criar uma grande força interior ao nos aprofundar novamente nos ensinamentos. A partir do conhecimento de que o poder dos pensamentos moulda nossa vida presente e futura, conseguimos nos libertar dos vícios e de todos os pensamentos degenerativos que nos deixavam presos nas drogas e em outros hábitos ruins. Contudo, apenas ter o conhecimento não basta, é preciso por em prática. And that was a chave for the coisas de fato to take hold. | Nos anos subsequentes, começamos a criar uma grande força interior ao nos aprofundar novamente nos ensinamentos. A partir do conhecimento de que o poder dos pensamentos molda nossa vida presente e futura, conseguimos nos libertar dos vícios e de todos os pensamentos degenerativos que nos deixavam presos nas drogas e em outros hábitos ruins. Contudo, apenas ter o conhecimento não basta, é preciso por em prática. E esta foi a chave para que as coisas de fato acontecessem. |
A partir disso, nossa vida mudou completamente e hoje, cada dia é um dia lindo, no sentido de que nos sentimos capazes de realizar todas coisas que até então parecia-nos impossível. Hoje estamos conquistando tudo o que sempre sonhamos durante nossas vidas, onde o principal era ter uma terra, plantar nossa própria comida e viver uma vida mais natural e mais próxima da Criação. | A partir disso, nossa vida mudou completamente e hoje, cada dia é um dia lindo, no sentido de que nos sentimos capazes de realizar todas coisas que até então parecia-nos impossível. Hoje estamos conquistando tudo o que sempre sonhamos durante nossas vidas, onde o principal era ter uma terra, plantar nossa própria comida e viver uma vida mais natural e mais próxima da Criação. |
Acreditamos que todos os seres humanos precisam ter acesso a este conhecimento que mudou nossas vidas e, por isso, estamos trabalhando para contribuir com a Missão, como: aprender alemão, traduzir os livros de Billy Meier para nossa língua nativa e continuamente pensando em novas formas de ajudar. | Acreditamos que todos os seres humanos precisam ter acesso a este conhecimento que mudou nossas vidas e, por isso, estamos trabalhando para contribuir com a Missão, como: aprender alemão, traduzir os livros de Billy Meier para nossa língua nativa e continuamente pensando em novas formas de ajudar. |
E, é claro, se esforçando para cumprir o sentido da existência humana com grandiosidade, se aperfeiçoando e evoluindo dia após dia. | E, é claro, se esforçando para cumprir o sentido da existência humana com grandiosidade, se aperfeiçoando e evoluindo dia após dia. |
Também participamos de um Grupo de Estudo FIGU não-oficial no Brasil, com pessoas muito distantes entre si. As distâncias entre a nossa cidade de Jaguariaíva, no estado do Paraná, e as cidades dos demais membros do grupo de estudo são: | Também participamos de um Grupo de Estudo FIGU não-oficial no Brasil, com pessoas muito distantes entre si. As distâncias entre a nossa cidade de Jaguariaíva, no estado do Paraná, e as cidades dos demais membros do grupo de estudo são: |
– 1000km – Porto Alegre, na direção sul: 1 membro. | – 1000km – Porto Alegre, na direção sul: 1 membro. |
– 650km – Campos do Jordão, na direção norte: 1 membro. | – 650km – Campos do Jordão, na direção norte: 1 membro. |
– 2300km – Jacuípe, na direção norte: 1 membro. | – 2300km – Jacuípe, na direção norte: 1 membro. |
Và, như một dấu hiệu rằng chúng tôi thực sự đang trên con đường đúng đắn, Gustavo đã có thêm một lần nhìn thấy vật thể bay ngoài hành tinh vào tháng 3 năm 2025, điều này đã mang lại cho chúng tôi cảm giác tôn kính và biết ơn sâu sắc vì đã tìm thấy viên kim cương quý giá nhất giữa bùn lầy của những giáo lý sai lầm rất phổ biến trên Trái Đất ngày nay. | E, como um sinal de que realmente estamos agora no caminho certo, o Gustavo teve mais um avistamento de um objeto voador extraterrestre no mês de março de 2025, gerando em nós um profundo sentimento de honra e gratidão por ter encontrado o mais precioso diamante em meio à lama dos falsos ensinamentos tão abundantes na Terra nos dias de hoje. |
Chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả những nỗ lực của Billy Meier, người giữ kho báu và là thầy của chúng tôi, cùng tất cả những ai tham gia vào việc truyền bá đúng đắn các Giáo lý Năng lượng Tạo hóa vĩ đại. | Queremos aqui deixar nosso profundo agradecimento a todos os esforços de Billy Meier, o guardião do tesouro e nosso professor, e de todos os envolvidos na disseminação correta dos grandiosos Ensinamentos da Energia da Criação. |
Saalome gam naan ben uurda, gan njjber asaala hesporoona! | Saalome gam naan ben uurda, gan njjber asaala hesporoona! |
Guilherme Simão Fernandez de Barros, và Gustavo Simão Fernandez de Barros | Guilherme Simão Fernandez de Barros, e Gustavo Simão Fernandez de Barros |
Jaguariaíva – Paraná – Brasil, 05 de abril de 2025. | Jaguariaíva – Paraná – Brasil, 05 de abril de 2025. |
Quetzal: | Quetzal: |
Điều này cho thấy công việc của bạn đang kết trái, điều này thật đáng mừng. Nhưng bây giờ tôi muốn đọc cho bạn tất cả những gì đã được nói, việc này sẽ mất một thời gian. Có lẽ sẽ không đủ thời gian cho mọi thứ vào sáng nay, vì vậy tôi sẽ ghé qua vào buổi tối để mọi việc có thể hoàn thành. | Das zeugt davon, dass deine Arbeit Früchte bringt, was sehr erfreulich ist. Doch jetzt will ich dir noch alles diktieren, was geredet wurde, was noch einige Zeit dauern wird. Wahrscheinlich reicht es heute morgen nicht mehr für alles, folglich ich am Abend noch kurz vorbeikommen werde, damit alles erledigt werden kann. |
Billy: | Billy: |
Như vậy là tốt rồi, và … kia là bưu điện tới, tôi phải ra ngoài. Vậy hẹn gặp lại vào buổi tối nhé. Bảo trọng, bạn của tôi. | Das ist gut so, und … da kommt die Post, und ich habe rauszugehen. Also dann bis irgendwann am Abend. Tschüss, mein Freund. |
Buổi tối, 18:07 | Abend, 18.07 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi lại đến đây, và có vẻ bạn đang mệt, vì vậy tôi chỉ đọc nốt phần còn lại mà sáng nay tôi chưa kịp đọc. | Da bin ich wieder, und du scheinst müde zu sein, folglich ich nur den Rest diktiere, den ich am Morgen nicht mehr tun konnte. |
Billy: | Billy: |
Được, tôi thực sự mệt, vì tôi đã thức dậy lúc 1:30 sáng nay. | Gut, ich bin wirklich müde, denn ich bin morgens in der Frühe um 1.30 h aufgestanden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Được, vậy tôi sẽ đọc nốt phần còn lại cho bạn bây giờ, sau đó tôi còn nhiệm vụ phải làm, cũng sẽ mất một thời gian, nên tôi không thể nói trước khi nào mình sẽ quay lại. Sau đây là nội dung: | Gut, dann diktiere ich dir jetzt den Rest, danach habe ich meiner Pflicht zu obliegen, die ebenfalls etwas dauern wird, weshalb ich dir nicht sagen kann, wann ich wiederkomme. Also ist noch folgendes: |
… … … … … … | … … … … … … |
… … … … … … | … … … … … … |
… … … … … … | … … … … … … |
Vậy là hết. Nhưng bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán đâu, vì bạn còn làm nhiều việc khác ngoài những gì tôi đọc cho bạn. Điều tôi muốn nói thêm là Arlion gửi lời chào bạn và nói rằng họ sẽ tiếp tục công việc của mình và sẽ không bỏ cuộc. Giờ thì tạm biệt, Eduard, người bạn thân mến, và một lần nữa tôi muốn nói rằng tôi không biết khi nào mình sẽ quay lại, vì điều này còn tùy thuộc vào tình hình phát sinh, do đó tôi – cũng như Bermunda, Florena và Enjana – cũng phải sắp xếp theo đó. | Das ist dann alles. Die Zeit wird dir jedoch nicht langweilig werden, denn du arbeitest auch anderweitig als nur das, was ich dir zu diktieren habe. Was ich dir aber noch zu sagen habe ist das, dass dich Arlion grüsst und erklärte, dass sie alle weiterhin ihrer Arbeit obliegen und nicht aufgeben werden. Doch nun auf Wiedersehn, Eduard, lieber Freund, und nochmals will ich sagen, dass ich nicht weiss, wann ich wiederkommen werde, denn dies wird je nach sich ergebender Situation bestimmt, folglich ich mich – wie auch Bermunda, Florena und Enjana – danach zu richten habe. |
Billy: | Billy: |
Tôi hiểu điều đó, nên tôi sẽ tự sắp xếp cho phù hợp. Tạm biệt, Quetzal. – Hẹn sớm gặp lại, và tạm biệt, người bạn thân mến. | Das verstehe ich doch, folglich ich mich danach ausrichte. Tschüss, Quetzal. – Auf bald wieder einmal, und auf Wiedersehn, lieber Freund. |
FIGU có hai kênh YouTube mới, nơi bạn có thể tìm hiểu thêm về Billy, | Die FIGU hat zwei neue YouTube Kanäle, auf denen ihr mehr über Billy, |
người Plejaren và Giáo lý Năng lượng Tạo hóa: | die Plejaren und die Schöpfungsenergielehre erfahren könnt: |
Tiếng Đức: | Deutsch: |
FIGU | FIGU |
Michael von Hinterschmidrüti | Michael von Hinterschmidrüti |
@michaelvoigtlaender9492 | @michaelvoigtlaender9492 |
https://www.youtube.com/channel/UCvrDwu4PdnaX328s7n0PWVg | https://www.youtube.com/channel/UCvrDwu4PdnaX328s7n0PWVg |
Tiếng Anh: | Englisch: |
FIGU | FIGU |
Michael from Hinterschmidrueti | Michael from Hinterschmidrueti |
@michaelvoigtlaender4347 | @michaelvoigtlaender4347 |
https://www.youtube.com/channel/UCVRSWBSZ7LszV1y7rlJ_dHA | https://www.youtube.com/channel/UCVRSWBSZ7LszV1y7rlJ_dHA |
Thông tin trung lập về tình hình hiện tại và các chủ đề quan trọng khác: | Neutrale Informationen zur aktuellen Lage und zu anderen wichtigen Themen: |
FIGU | FIGU |
Ấn bản đặc biệt Zeitzeichen: | Sonderausgabe Zeitzeichen: |
https://www.figu.org/ch/verein/periodika/zeitzeichen | https://www.figu.org/ch/verein/periodika/zeitzeichen |
Báo cáo tiếp theo
Nguồn
Contact Report 909 Downloadable PDF (FIGU Switzerland)
Đọc thêm
Links and navigationFuture f Mankind
- Eduard Meier, Bio, Why him?
- Interviews, Witnesses
- Spirit Teaching, Introduction
- FIGU, SSSC
- Books, Booklets, His Work, Biog
- Contact Reports, Sfath's, Asket's
- FIGU – Bulletins
- FIGU – Open Letters, from Billy
- FIGU – Special Bulletins
- FIGU – Zeitzeichen
- Recent Changes
- Search
- Photo Gallery, Art Gallery
- Overpopulation
- Prophecies and Predictions
- Peaceful Music
- Audio Evidence
- Expert Opinions and Science
- Photographic Evidence
- Physical Evidence
- Earth Event Timeline
- Psyche, Consciousness and Ratio
- Beamships, Atlantis, Planets
- Learning German
- Downloads, Video, Audio
- FIGU terms, Other Authors
- Reincarnation, Human, Brain
- Spirit, Supernatural, Telepathy
- Evolution, Creation, Religion
- Gaiaguys Web, TJResearch
- Telekinesis, Psychotelekinesis
- Unconsciousness, Materialkinesis
- Bigfoot, Easter Island, Pyramids
- Block of Mentality, Placebo
- Contact Statistics, Book Statistics
- External Links, Rare Archives
- Articles by others, Category view
- Community, Polls, External Links
- Site Index, Categories
- WhatLinks, LinkedChanges
- Index, Meier Encyclopedia
- Website statistics
- Random page
- Special pages
- Contributing Content, Roadmap
- Upload file
- How can I help?
- User help
Contact Report Index | Meier Encyclopaedia |
---|---|
n A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z | 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z |