Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Contact Report 909”
Từ Future Of Mankind
Thẻ: Đã bị lùi lại |
Thẻ: Đã bị lùi lại |
||
Dòng 581: | Dòng 581: | ||
| Tin mới thì đúng là nặng nề thật, nhưng muốn làm gì đó chống lại thì chắc cũng vô ích. Nhưng này, xem đây, tôi nhận được cái này từ Achim, tôi đã thu nhỏ bức ảnh lại cho phù hợp: | | Tin mới thì đúng là nặng nề thật, nhưng muốn làm gì đó chống lại thì chắc cũng vô ích. Nhưng này, xem đây, tôi nhận được cái này từ Achim, tôi đã thu nhỏ bức ảnh lại cho phù hợp: | ||
| Das Neue ist happig, doch etwas dagegen tun zu wollen, das ist wohl sinnlos. Doch sieh noch hier, das habe ich von Achim erhalten, wobei ich hierfür jedoch das Bild verkleinert habe: | | Das Neue ist happig, doch etwas dagegen tun zu wollen, das ist wohl sinnlos. Doch sieh noch hier, das habe ich von Achim erhalten, wobei ich hierfür jedoch das Bild verkleinert habe: | ||
} | |||
{| class="justify cambria line-break2" id="collapsible_report" | {| class="justify cambria line-break2" id="collapsible_report" | ||
| style="width:50%" | | | style="width:50%" | | ||
Dòng 588: | Dòng 588: | ||
| Việc Lan Tỏa Biểu Tượng Hòa Bình Đích Thực | | Việc Lan Tỏa Biểu Tượng Hòa Bình Đích Thực | ||
| Die Verbreitung des wahren Friedenssymbols | | Die Verbreitung des wahren Friedenssymbols | ||
|- class="heading1 line- | |- class="heading1 no-line-break" | ||
| Cấp Bách và Quan Trọng Hơn Bao Giờ Hết | | Cấp Bách và Quan Trọng Hơn Bao Giờ Hết | ||
| ist dringender und wichtiger denn je | | ist dringender und wichtiger denn je |
Phiên bản lúc 19:01, ngày 13 tháng 6 năm 2025
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý. Bản dịch này có chứa lỗi do sự khác biệt ngôn ngữ không thể vượt qua giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Giới thiệu
- Ngày và giờ liên hệ: Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025, lúc 9:47
- Người dịch: DeepL Translator
- Ngày dịch gốc: Thứ Hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025
- Sửa chữa và cải tiến: Joseph Darmanin
- Người liên hệ: Ptaah, Quetzal
Tóm tắt
Đây là toàn bộ báo cáo liên lạc. Đây là bản dịch sơ bộ tiếng Anh được DeepL dịch tự động, đã được cho phép nhưng chưa chính thức và rất có thể còn chứa lỗi. Xin lưu ý rằng mọi lỗi và sai sót, v.v., sẽ liên tục được sửa chữa, tùy thuộc vào thời gian sẵn có của những người liên quan (theo hợp đồng với Billy/FIGU). Do đó, xin đừng sao chép-dán và xuất bản phiên bản này ở nơi khác, vì mọi cải tiến và sửa chữa sẽ chỉ diễn ra TẠI ĐÂY trong phiên bản này!
Báo cáo Liên lạc 909
Bản dịch tiếng Việt
|
Nguyên văn tiếng Đức
|
Liên lạc thứ chín trăm chín | Neunhundertneunter Kontakt |
Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025, lúc 9:47 | Montag, 31. März 2025, 9.47 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn có thể bỏ qua tất cả những gì chúng ta đã nói về lời chào hỏi, v.v., ở đầu cuộc trò chuyện của chúng ta, do đó cũng bỏ qua việc Bermunda, Enjana và Florena đã ở đây, vì không có gì quan trọng được bàn luận với họ. | Du kannst alles, was wir bezüglich Begrüssung usw. bei Beginn unseres Gespräches geredet haben weglassen, folglich also auch, dass Bermunda, Enjana und Florena hier waren, denn es war ja nichts von Wichtigkeit mit ihnen besprochen worden. |
Billy: | Billy: |
Điều đó tốt, vì theo cách này có thể tránh được sự mệt mỏi của việc ghi chép. Chỉ cần tôi phải chuyển các bản ghi âm của bạn, vốn được thực hiện bằng tiếng Thụy Sĩ-Đức, sang tiếng Đức là đủ rồi. | Das ist gut, denn in dieser Weise kann das Mühsame der Diktierarbeit umgangen werden. Es genügt ja schon damit, dass ich deine in Schweizerdeutsch gehaltenen Diktierungen ins Deutsche umsetzen musss. |
Quetzal: | Quetzal: |
Dĩ nhiên, vì chúng ta trò chuyện với nhau bằng tiếng Thụy Sĩ-Đức. Nhưng bây giờ, nếu tôi bắt đầu với những gì Ptaah đã nói: | Natürlich, denn wir führen ja unsere Gespräche in Schweizerdeutsch. Aber höre nun, wenn ich nun damit beginne, was Ptaah gesagt hat: |
"Bây giờ tôi đã quay lại đây và biết được tin không vui rằng tạm thời việc ghi âm các cuộc trò chuyện của chúng ta với bạn sẽ không tiếp tục nữa vì việc tiếp tục xuất bản chúng qua Internet đã trở nên rất nguy hiểm, điều đó thật đáng tiếc. Điều này có nghĩa là chúng tôi phải rút lui trong vấn đề này, như ủy ban của chúng tôi đã quyết định trong vai trò cố vấn. Các lý do là như sau … … …, mà bạn không được phép công khai đề cập và do đó phải giữ im lặng, vì thực sự mọi thứ đã trở nên rất nguy hiểm trong vấn đề này. Ủy ban đã thảo luận rất lâu và cuối cùng quyết định rằng chúng tôi phải rút lui đến mức không còn ghi lại các cuộc trò chuyện khi bạn đang theo dõi, để tránh và nên tránh nhiều rắc rối, cũng như để giảm nguy hiểm cho bạn và tăng cường an toàn của bạn một chút. Về vấn đề này, đã thông báo rằng không nên có một vụ ám sát lần thứ 26 nhằm vào bạn, vì vậy bạn cũng đã được chỉ thị không được tiếp khách, không đi du lịch hoặc bất cẩn ra khỏi nhà nữa. Thật sự mọi thứ đã trở nên rất – và cần nhấn mạnh lại – nguy hiểm, bởi vì … … … Và tất cả những điều này đều liên quan đến việc … …. … nhưng bạn phải giữ im lặng về điều đó, và nếu bạn nói ra thì điều đó sẽ bị phủ nhận và tranh cãi, hơn nữa … … … chỉ càng trở nên mở rộng và dữ dội hơn, không chỉ gây hại cho bạn mà còn … … … … Ngoài ra, năng lượng ảnh hưởng đến công việc của bạn và các lực lượng của nó cũng đã tăng cường và làm công việc của bạn ngày càng khó khăn hơn, như Arlion đã báo cáo với tôi. Anh ấy và nhiều cộng sự vẫn chưa đạt được thành công đáng kể nào để cho phép bạn lấy lại và ghi chép các cuộc trò chuyện. Do đó, mọi thứ phải tiếp tục bị chặn trong vấn đề này, cũng như tạm thời không nên ghi lại các cuộc trò chuyện, vì … … … Thật không may, điều này là cần thiết, vì … … …, và nhìn chung, sự an toàn của bạn không thể được đảm bảo trong tương lai gần, vì … … … Ủy ban của chúng tôi đã rất khó khăn khi quyết định điều gì nên làm, nhưng sau 7 ngày đã quyết định những gì đã xảy ra và hiện đang có hiệu lực, chúng tôi phải tuân thủ và bạn cũng nên tuân thủ theo đó. Điều này sẽ áp dụng cho đến khi có thông báo mới, vì như tôi đã đề cập, gần đây mọi thứ đã trở nên rất nguy hiểm, trong đó việc giết chóc vô nghĩa do chiến tranh và các sự kiện chính trị liên quan ở Trung Đông và Ukraine cũng góp phần lớn. Và vì bạn …. … …, một … … … đặc biệt nguy hiểm đã phát triển, và một số điều trong đó nhắm vào bạn. Và cụ thể liên quan đến bạn và các liên hệ của bạn với chúng tôi ru… … … … như cụ thể nó đã … … … … … Vậy bạn phải hiểu rằng … … …, do đó đối với bạn … … … …, trong khi chúng tôi có thể nhượng bộ, còn đối với … … … … thì không thể và ha… … …" | «Da ich nun wieder hier bin und das Unerfreuliche erfahren habe, dass vorderhand das Aufzeichnen unserer Gespräche mit dir nicht weitergeführt werden soll, weil es sehr prekär geworden ist, diese weiterhin via das Internet zu veröffentlichen, ist sehr bedauerlich. Das bedeutet, dass wir uns diesbezüglich zurückzuziehen haben, wie unser Gremium ratgebend beschlossen hat. Die Begründungen dafür sind folgende … … …, die du jedoch nicht offen nennen darfst und also verschweigen musst, weil diesbezüglich wirklich alles sehr prekär geworden ist. Es wurde lange durch das Gremium beratschlagt und letztlich befunden, dass wir uns dermassen zurückziehen, dass auf Zusehen hin keine Gespräche mehr aufgezeichnet werden sollen, folglich dadurch viel Ungemach vermieden werden soll und kann, und zwar, dass auch die Gefahr für dich gemindert werden und dass deine Sicherheit etwas mehr Gewicht erhalten kann. Diesbezüglich wurde verlautbart, dass nicht ein 26tes Mal ein Anschlag auf dein Leben erfolgen soll, folglich dir ja auch die Weisung gegeben wurde, dass du einerseits keine Besuche mehr empfangen und nicht mehr Reisen unternehmen oder sonst unachtsam aus dem Haus gehen sollst. Es ist wirklich sehr – und es ist erforderlich, dies zu wiederholen – prekär geworden, denn auch … … … Und all das ist damit verbunden, dass … …. … worüber du aber schweigen sollst, und wenn du reden würdest darüber, dann würde dies geleugnet und bestritten, und ausserdem wurden … … … erst noch umfangreicher und intensiver, dir nicht nur Schaden zuzufügen, sondern … … … Auch von seiten der dich in deiner Arbeit beeinträchtigenden Energie und deren Kräften hat sich diese verstärkt und erschwert deine Arbeit immer mehr, wie mir Arlion berichtete. Noch wurden von ihm und seinen vielen Mitarbeitenden keine nennenswerte Erfolge erzielt, die dir wieder ein Abrufen und Niederschreiben der Gespräche ermöglichen würden. Daher hat diesbezüglich weiterhin alles blockiert zu bleiben, wie ja grundsätzlich auch vorderhand keine Gespräche aufgezeichnet werden sollen, weil … … … Es ist leider erforderlich, denn … … …, und rundum es ist dies auf nicht absehbare Zeit, folglich deine Sicherheit nicht gewährleistet werden kann, denn es ist … … … Unser Gremium hat sich schwer getan bezüglich dem, was sein soll, doch es wurde nach 7 Tagen das Zustandegekommene und nun Geltende beschlossen, worein wir uns zu fügen haben und du dich ebenso danach ausrichten sollst. Das soll dieserart bis auf weiteres gelten, denn wie ich schon erwähnte, hat sich in letzter Zeit alles sehr prekär entwickelt, wozu auch das sinnlose Kriegsmorden und die damit politisch mitlaufenden Geschehen im Nahen Osten und in der Ukraine viel beitragen. Und da du .… … …, hat sich eine besonders prekäre … … …, wobei einiges gegen dich gerichtet ist. Dabei wurde ganz speziell bezüglich dir und deiner Kontakte mit uns ru… … …, wie speziell wurde darum … … … Also ist von dir zu verstehen, dass … … …, folglich für dich die … … …, während wir weichen könnten, da für … … … nicht möglich wäre und ha… … …» |
Billy: | Billy: |
Điều này tuy không mấy dễ chịu, nhưng dù muốn hay không tôi cũng phải chấp nhận. Tôi nghĩ có lẽ nó phải như vậy thôi. | Das ist zwar nicht gerade erfreulich, doch wohl oder übel habe ich mich dreinzufügen. Es ist wohl so, dass es zu sein hat. |
Quetzal: | Quetzal: |
Thật tiếc là điều đó không thể thay đổi, nhưng thỉnh thoảng chúng ta vẫn có thể tiếp tục các cuộc trò chuyện của mình. | Das ist leider nicht zu ändern, doch sporadisch werden wir doch unsere Gespräche führen können. |
Ptaah: | Ptaah: |
Sẽ như vậy thôi, và chắc chắn rồi sẽ đến lúc các cuộc trò chuyện diễn ra trong quá trình này lại có thể được bạn ghi lại, khi đó có lẽ Quetzal sẽ phải ghi lại chúng như hiện tại để sau này đọc lại cho bạn. Tuy nhiên, bây giờ chúng tôi muốn thảo luận một số điều với bạn, nhưng Quetzal sẽ không đọc lại cho bạn. Bạn cũng không thể nào gọi lại và ghi chép được, vì Arlion và tất cả cộng sự của ông ấy vẫn chưa có bất kỳ hiểu biết nào về các năng lượng tôn giáo, vốn đã trở nên mạnh mẽ hơn nhiều trong thời gian gần đây và có thể ảnh hưởng rất xấu đến tất cả công việc của bạn, đến mức Arlion buộc phải thực hiện các biện pháp phòng vệ chống lại chúng, cũng như liên quan đến việc các năng lượng này tiếp tục gây ảnh hưởng tiêu cực … … … Nhưng bạn không nên … … …, cũng như không nên làm điều tương tự với tất cả những gì tôi đã đề cập liên quan đến các âm mưu … … … và … … vốn trước giờ vẫn ngấm ngầm và đe dọa. Nếu bạn cũng đề cập đến những gì tôi đã nói, thì … … … | Das wird so sein, und sicher wird es sich ergeben, dass die dabei geführten Gespräche wieder von dir aufgezeichnet werden können, wobei dann fürderhin Quetzal diese wohl aufzuzeichnen hat, wie jetzt, um sie dir später zu diktieren. Jetzt jedoch wollen wir noch einiges mit dir besprechen, das dir jedoch Quetzal dann nicht diktieren wird. Abzurufen und von dir niederzuschreiben ist sowieso auch nicht möglich, denn Arlion und all seine Mitarbeitenden haben bisher noch keinerlei Erkenntnisse gewonnen bezüglich der seit geraumer Zeit viel kraftvoller gewordenen religiösen Energien, die all deine Arbeit derart nachteilig zu beeinflussen vermögen, dass Arlion gezwungen war, dagegen greifende Abwehrmassnahmen zu ergreifen, und zwar auch hinsichtlich dessen, dass die Energien weiter in ihrer beeinträchtigenden Weise … … … Das sollst du aber nicht … … …, wie auch bezüglich alles das nicht, was ich hinsichtlich der bisher hinterhältig gehaltenen sowie drohenden Machenschaften der … … … und des … … erwähnt habe. Würdest du das von mir Erwähnte auch nur ansatzweise nennen, dann … … … |
Billy: | Billy: |
Tôi có thể tưởng tượng ra điều đó rõ ràng, vì … … …, và rằng … … …, và tôi đâu có ngốc đến mức đó, nên tôi sẽ chỉ đặt các dấu chấm thôi. | Das kann ich mir lebhaft vorstellen, denn … … …, und dass die … … …, und da bin ich doch nicht so blöd, folglich ich dafür einfach Pünktchen setzen werde. |
Ptaah: | Ptaah: |
Bạn cũng nên làm như vậy. | Das sei dir auch empfohlen. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi không nghĩ bạn sẽ làm khác đâu. | Da denke ich nicht, dass du anders handeln würdest. |
Billy: | Billy: |
Chắc chắn là không. – Nhưng, Ptaah, còn điều gì quan trọng khác cần thảo luận không? Bạn đã rất … … …, vì cần thiết bạn phải được thông báo rằng … … … Và rằng ở Mỹ mọi chuyện cũng sẽ diễn ra như phải thế, rằng Musk, Navarro và Trump sẽ lần lượt xuất hiện, điều đó chắc chắn rồi, vì không thể tránh khỏi việc căng thẳng sẽ nảy sinh giữa Donald Trump và Elon Musk do các lợi ích khác nhau, điều này tất yếu sẽ tạo ra những bất đồng trong quan hệ do các lợi ích khác biệt. Những lợi ích lớn của Elon Musk liên quan đến hoạt động kinh doanh toàn cầu của ông ấy sẽ khiến cho cái gọi là 'tình bạn' có thể nhanh chóng rạn nứt và kết thúc bằng tranh cãi. Điều này, nếu xét đến việc Elon Musk phản đối các mức thuế mới mà Trump áp đặt gần như lên mọi quốc gia trên thế giới, điều này sẽ dẫn đến những phản ứng khó chịu, vì hành động độc tài này sẽ mang lại những điều trên toàn cầu mà kẻ ngốc đó, trong sự ngu dốt lớn lao và tham quyền cùng thói to mồm của mình, không thể lường trước được. Trong sự kiêu ngạo và hoang tưởng quyền lực của mình, ông ta không tính đến sự bất mãn của Elon Musk, người hiện vẫn đang đóng vai trò như một ủy viên hiệu quả, cũng như không lường trước được những gì sẽ xảy ra từ phía Trung Quốc, nơi ông ta căm ghét và sẽ đặc biệt đánh mạnh bằng các mức thuế. Trump đã chơi trò không trung thực với Musk ngay từ đầu, vì từ đầu ông ta đã âm thầm nuôi ý định rằng khi Musk hoàn thành nhiệm vụ của mình thì sẽ loại bỏ ông ấy và thậm chí còn áp đặt các hình phạt. Trump ngu dốt và tự mãn đến mức không nhận ra rằng ông ta đang tự làm hại mình ngày càng nhiều, khiến bản thân trở nên không được ưa chuộng, cũng như nhiều cử tri từng ủng hộ ông ta trước đây cùng các ông chủ doanh nghiệp, v.v., đã quay lưng lại với ông ta và đang cố gắng không còn bị các âm mưu của ông ta làm mờ mắt nữa, và dần rời xa ông ta. | Bestimmt nicht. – Doch, Ptaah, was gibt es noch Wichtiges zu besprechen? Du warst ja so … … …, denn es ist erforderlich, dass du darüber informiert bist, dass … … … Und dass es in Amerika auch so kommt, wie es kommen muss, dass Musk, Navarro und Trump hintereinander-kommen, das steht ja fest, denn es ist unvermeidlich, dass zwischen Donald Trump und Elon Musk infolge der verschiedenen Interessen Spannungen aufkommen, wodurch die Beziehungen mit den unterschiedlichen Interessen zwangsläufig Differenzen hervorbringen werden. Elon Musks grosse Interessen bezüglich seines weltweit orientierten Geschäftsgebarens werden die Folge haben, dass die sogenannte ‹Freundschaft› schnell Risse bekommen und ein Ende mit Streit finden kann. Dies, wenn bedacht wird, dass Elon Musk gegen neue Zölle ist, die Trampel-Trump praktisch über alle Staaten der Welt verhängt, was schon zu unerfreulichen Reaktionen führen wird, denn diese diktatorische Handlungsweise wird weltweit Dinge bringen, die der Trampel in seiner grossen Dummheit und Machtgier und Grossmäuligkeit nicht bedenken kann. Er rechnet in seiner Überheblichkeit und in seinem Machtwahn nicht mit der Unzufriedenheit von Elon Musk, der momentan noch die Rolle eines Effizienzbeauftragten spielt, wie auch nicht mit dem, was sich durch China ergeben wird, das er hasst und ganz besonders scharf mit Zöllen angehen wird. Dabei spielt Trump schon seit Beginn ein falsches Spiel gegenüber Musk, denn seit allem Anfang hegt er heimliche Gedanken, dass wenn Musk seine Schuldigkeit getan hat, diesen auszubooten und gar mit Strafen zu belegen. Trump ist derart dumm-dämlich und von sich selbst dermassen eingenommen, dass er nicht bemerkt, dass er sich immer mehr ins eigene Fleisch schneidet, sich unbeliebt macht, wie auch, dass bereits viele seiner früheren Wähler des Volkes sowie Wirtschaftsbosse usw. gegen ihn und bemüht sind, sich von seinen Machenschaften nicht mehr blenden zu lassen und sich von ihm zu entfernen. |
Ptaah: | Ptaah: |
Có lẽ sẽ đúng như bạn nói. Nhưng còn một việc khác cần thiết, đó là cả ba chúng ta bây giờ trước tiên phải cùng nhau đến nơi … … … Việc này là cần thiết vì … … … Sau đó chúng ta cũng có thể thảo luận về những gì còn quan trọng, và sẽ còn rất nhiều điều, tuy nhiên chỉ mình bạn được thông báo về điều đó, nên không được nói ra thành lời. Tuy nhiên, những gì chúng ta làm bây giờ … … … vì điều đó là cần thiết và bạn nên được định hướng về vấn đề này trước khi … … … Tuy nhiên, thời gian sẽ phải lùi lại một chút. | Das wird vermutlich so werden, wie du sagst. Doch etwas anderes wird erforderlich, dass wir alle 3 nun zuerst zusammen dorthin zu gehen haben, wo … … … Dies ist notwendig, denn … … … Danach können wir auch das bereden, was noch wichtig ist, und das wird sehr viel sein, jedoch darfst nur du darüber informiert sein, folglich nichts lautbar werden darf. Was wir jetzt jedoch … … …, weil das notwendig ist und du diesbezüglich orientiert sein sollst, ehe … … … Es ist dabei jedoch die Zeit etwas zu verschieben. |
Billy: | Billy: |
Những gì bạn nói thật khó chịu cũng như xấu xa, nhưng thôi đành vậy, chúng ta đi thôi. Có lẽ tôi không cần phải đi giày nữa nhỉ? | Was du sagst, ist unerfreulich sowie übel, aber dann sei es eben, lass uns also gehen. Es ist ja wohl nicht notwendig, dass ich noch Schuhe anziehe, oder? |
Ptaah: | Ptaah: |
Việc bạn đi bộ là đủ rồi, miễn là bạn đừng đi lại quá nhiều, điều đó cũng không nên đâu. | Dein Gehwerk genügt, wenn du nicht zu sehr umhergehst, was sowieso nicht ratsam wäre. |
Billy: | Billy: |
Có lẽ cũng không cần thiết đâu nhỉ? | Das wird ja wohl nicht notwendig sein. |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng dù sao thì cũng sẽ phải đi vài bước đấy. | Einige Schritte werden es aber trotzdem sein. |
Billy: | Billy: |
Rồi sẽ biết thôi. Vậy thì đi nào, dịch chuyển thôi. | Wir werden ja sehen. Lasst und also gehen resp. beamen. |
– – – – – – | – – – – – – |
Quetzal: | Quetzal: |
Chúng ta đến nơi rồi, và như bạn thấy, … … … | Da sind wir, und wie du siehst, beschäftigen sich die … … … |
Ptaah: | Ptaah: |
Hãy đi sang bên kia, ở đó chúng ta có thể … … … tốt hơn. Tuy nhiên, có thể … | Gehen wir dort hinüber, dort können wir besser … … … Es darf jedoch … |
Billy: | Billy: |
… à, chết tiệt, thật ngớ ngẩn, okata, cái thứ đó vừa va vào mặt tôi – ngay chỗ mắt trái. Nhưng không chảy máu, chắc chỉ là chuyện nhỏ thôi. | … ah, merde, blöde, okata, da ist mir das Ding da ins Gesicht geschlagen – hier am linken Auge. Es blutet aber nicht, ist offenbar nur eine Bagatelle. |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng trông có vẻ như … | Es sieht aber danach aus, als ob … |
Billy: | Billy: |
… vâng, có thể sẽ có một cái ‘Fuuläuger’, một ‘Bleuèlè’ hoặc chỉ là một ‘vết tím’, như chúng ta vẫn nói. | … ja, es gibt vielleicht einen ‹Fuuläuger›, eine ‹Bleuèlè› oder eben ein ‹Veilchen›, wie wir auch sagen. |
Quetzal: | Quetzal: |
Ý bạn chắc là một vết bầm ở mắt, vì mô quanh mắt bạn có lẽ sẽ sưng lên và rồi tụ máu. | Du meinst damit wohl ein blaues Auge, weil das Gewebe um dein Auge wohl eine Schwellung und dann einen Bluterguss erleiden wird. |
Ptaah: | Ptaah: |
Một vết tụ máu. Nhưng đừng nói lớn như vậy, vì dù họ không nhìn thấy chúng ta, họ vẫn có thể nghe thấy, điều đó sẽ rất nguy hiểm. Tuy nhiên … … … | Ein Hämatom. Doch sprecht nicht so laut, denn auch wenn sie uns nicht sehen können, so können sie uns dennoch hören, und das wäre fatal. Noch … … … |
Quetzal: | Quetzal: |
Có thể … … … | Es könnte … … … |
Billy: | Billy: |
Tất nhiên, nhưng nó … … … | Natürlich, aber es ist … … … |
Quetzal: | Quetzal: |
Tuy nhiên, thật tiếc là bạn cần phải được định hướng về việc này. Sau khi bạn đã thấy và nghe mọi thứ, chúng ta có thể quay lại. | Leider ist es aber notwendig, dass du darüber orientiert bist. Danach, wenn du alles gesehen und gehört hast, dann können wir wieder zurück. |
Ptaah: | Ptaah: |
Bây giờ không nên nói chuyện nữa … | Es sollte jetzt nicht gesprochen werden … |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Bây giờ chúng ta nên quay lại … | Jetzt sollten wir zurück … |
– – – – – – | – – – – – – |
Billy: | Billy: |
Bây giờ khi chúng ta đã trở lại thời gian của chính mình, thật dễ chịu hơn và cũng không còn nguy hiểm nữa, – nhưng điện thoại đã reo rồi. Đợi chút – – Vâng? … … … Chúng tôi sẽ làm vậy, chào bà … | Da wir jetzt wieder hier in unserer Zeit sind, ist es gemütlicher und nicht mehr gefährlich, – aber da klingelt schon das Telephon. Moment – – Ja? … … … Das werden wir, dann also auf Wiederhören Frau … |
Ptaah: | Ptaah: |
Vậy bây giờ tôi sẽ giải thích cho bạn điều sau đây, nhưng bạn tuyệt đối không được tiết lộ ra ngoài dưới bất kỳ hoàn cảnh nào: | Dann will ich dir jetzt folgendes erklären, was du jedoch unter keinerlei Umständen verlauten lassen darfst: |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Billy: | Billy: |
Điều đó thật là căng. | Das ist happig. |
Ptaah: | Ptaah: |
Tôi còn điều sau đây muốn nói về việc đó, tuy nhiên … … … | Dazu habe ich noch folgendes zu sagen, was jedoch … … … |
– – – – – – | – – – – – – |
– – – – – – | – – – – – – |
Và khi Quetzal quay lại để đọc cho bạn ghi lại tất cả những gì chúng ta đã nói công khai, mặc dù anh ấy vẫn còn rất nhiều điều phải giải thích cho bạn, điều mà tôi sẽ đề nghị với anh ấy, nhưng bạn không được phép ghi chép lại, thì các bạn vẫn có thể có một cuộc trò chuyện, mà anh ấy cũng có thể đọc cho bạn sau này. Nhưng khi đó sẽ phải tuân theo chỉ thị của ủy ban. Bây giờ tôi sẽ đi, nhưng tôi sẽ gặp lại bạn khi công việc cho phép. Tạm biệt, Eduard, người bạn thân mến. | Und wenn Quetzal wiederkommt, um dir alles zu diktieren, was wir offen gesprochen haben, wobei er dir jedoch noch viel zu erklären hat, was ich ihm noch nahelegen werde, was du aber nicht niederschreiben darfst, dann könnt ihr sehr wohl noch ein Gespräch führen, das er dir später auch noch diktieren kann. Dann jedoch gilt die Anweisung des Gremiums. Dann will ich jetzt gehen, jedoch werde ich mich wieder bei dir sehen lassen, wenn es mir meine Aufgaben erlauben. Auf Wiedersehn, Eduard, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Vậy hẹn gặp lại nhé. Chào Ptaah, bạn tôi. | Dann bis wieder einmal. Tschüss, Ptaah, mein Freund. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng sẽ đến đây ít hơn trong tương lai, và tôi cũng rất quan tâm đến hành tinh Saturn, vì trong vũ trụ của chúng tôi không có một cấu trúc như vậy. Tôi đặc biệt quan tâm đến các vòng tròn quanh hành tinh và nguồn gốc của chúng, và tôi muốn tìm hiểu thêm về điều đó. | Auch ich werde künftighin spärlicher hierherkommen, ausserdem interessiere ich mich bezüglich des Planeten Saturn, denn ein solches Gebilde ist mir in unserem Universum nicht bekannt. Besonders interessieren mich die Ringgebilde rund um den Planeten und deren Herkunft, und das will ich ergründen. |
Billy: | Billy: |
Điều đó thật thú vị vì Sfath, ông nội của bạn, cũng rất quan tâm đến điều này, vì vậy ông ấy đã nghiên cứu về nó và phát hiện ra một số điều đáng chú ý, mà ông ấy đã giải thích cho tôi. Tôi nhớ ông ấy nói rằng các vòng này chỉ mới hình thành khoảng 130 triệu năm trước, nhưng ông còn chỉ cho tôi thấy một vòng khổng lồ khác mà từ Trái Đất không thể nhìn thấy; nó tối như không gian mặt trời. Chỉ khi chúng tôi ở đó nó mới hiện ra, và cũng chỉ hiện trên màn hình quan sát. | Das ist interessant, denn auch Sfath, dein Grossvater, interessierte sich dafür, weshalb er diesbezüglich Forschungen betrieben und einige bemerkenswerte Dinge herausgefunden hat, die er mir erklärte. Dazu erinnere ich mich, dass er sagte, diese Ringe seien erst vor ca. 130 Millionen Jahren entstanden, wobei er mir aber noch einen gigantischen weiteren Ring zeigte, den man von der Erde aus nicht sehen kann; dieser ist dunkel wie der Solarraum. Erst als wir dort waren, wurde er sichtbar, und dies auch nur auf einem Sichtschirm. |
Quetzal: | Quetzal: |
Những gì bạn nói thật sự rất thú vị, tuy nhiên, tôi muốn tìm hiểu sâu hơn về điều đó, và tôi cũng muốn làm điều này liên quan đến hệ mặt trời này, về điều mà tôi đã học được rất nhiều điều đáng nói từ những cuốn sách bạn đã đưa cho tôi. Nhưng về những gì bạn nói liên quan đến tuổi của các vòng quanh hành tinh Saturn, tôi chưa đọc được gì về điều đó trong các cuốn sách, vì không có gì được viết về chủ đề này. | Was du sagst, ist wirklich interessant, das will ich jedoch näher ergründen, was ich ausserdem auch bezüglich dieses Sonnensystems tun will, worüber ich aus den Büchern, die du mir gegeben hast, schon viel Nennenswertes gelernt habe. Was du aber sagst bezüglich des Alters dieser Ringe um den Planeten Saturn, dazu habe ich nichts in den Büchern gelesen, denn darüber wurde nichts geschrieben. |
Billy: | Billy: |
Điều đó có thể, vì không phải mọi thứ đều được viết ra, nên cũng đáng nghi ngờ liệu các nhà thiên văn học trên Trái Đất của chúng ta có thực sự biết các vòng của Saturn thực sự bao nhiêu tuổi hay không, mà nhân tiện, như Sfath đã nói, chúng đang dần tan rã và sẽ biến mất. Ngoài ra, các nhà khoa học thiên văn của chúng ta vẫn còn rất hạn chế với các thiết bị hiện có để có thể nghiên cứu hết mọi thứ trong hệ mặt trời của chúng ta. Vì vậy, họ cũng không nhận ra rằng, ví dụ, ngoài Kuiper Belt và Oort Cloud còn có rất nhiều vật thể khác di chuyển trong không gian mặt trời mà cho đến nay vẫn chưa được phát hiện. | Das ist möglich, denn es ist nicht alles geschrieben was wirklich ist, daher ist es fraglich, ob unsere irdischen Astronomen überhaupt wissen, wie alt die Saturnringe wirklich sind, die sich übrigens bereits langsam auflösen und also wieder verschwinden werden, wie Sfath sagte. Ausserdem ist es so, dass unsere Astronomie-Wissenschaftler mit den bis jetzt existierenden Apparaturen usw. noch schwer benachteiligt sind, um in unserem Solsystem alles zu erforschen, was zu erforschen ist. Daher wissen sie auch nicht, dass sich z.B. bis aussen zum Kuipergürtel und zur Oortschen Wolke noch allerhand weitere Objekte im Solarraum bewegen, als bis heute entdeckt wurde. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng biết điều đó, nhưng không thể trách cứ gì từ việc này. | Das weiss auch ich, daraus kann aber kein Vorwurf erhoben werden. |
Billy: | Billy: |
Tôi cũng không có ý đó, nhưng sẽ hợp lý hơn nếu nhiều nhà khoa học đang nghiên cứu về vấn đề này khiêm tốn hơn một chút và đừng quá khoe khoang về kiến thức của mình như thể họ biết tất cả mọi thứ. | Das liegt ja auch nicht in meinem Sinn, aber es wäre angebracht, wenn viele der sich mit der Materie befassenden Wissenschaftler etwas bescheidener wären und mit ihrem Wissen nicht so hoch angeben würden, als wüssten sie alles. |
Quetzal: | Quetzal: |
Điều đó, theo tôi thấy, thật không may, lại là một đam mê bệnh hoạn của phần lớn người Trái Đất. | Das, so scheint es mir, ist leider offenbar beim Gros der Erdenmenschen eine krankhafte Passion. |
Billy: | Billy: |
Bạn nói vậy cũng đúng, vì thực sự đó là sự lệch lạc bệnh hoạn ở người Trái Đất khi ai cũng muốn được coi trọng hơn người khác hoặc nói chung là hơn tất cả những người khác. Điều này đặc biệt rõ ràng ở những người có nhiều tiền, như triệu phú hoặc tỷ phú; rồi cũng xảy ra với những người được thần tượng hóa như diễn viên, ngôi sao thể thao hoặc được coi là ‘đặc biệt’ theo cách nào đó. Không có gì sai khi một người được tôn vinh và trân trọng nếu họ thực sự đạt được điều gì đó giá trị, nhưng điều này không đồng nghĩa với việc một người – dù nam hay nữ – bị thần tượng hóa và tôn sùng. Ví dụ như vì giàu có hoặc vì người đó được coi là ‘đặc biệt’, như khi được tôn sùng là ‘thánh’ vì nổi tiếng là người có tín ngưỡng tôn giáo, là giáo hoàng, hoặc vì là diễn viên, hề, chính trị gia, nghệ sĩ hài, chuyên gia hoặc được coi là ‘vĩ đại’ theo cách nào đó. | Das kannst du laut sagen, denn es ist tatsächlich krankhaft ausgeartet bei den Erdlingen, dass jeder viel mehr gelten will als sein Mitmensch oder eben allgemein als die anderen Menschen überhaupt. Ganz besonders kommt dies zur Geltung bei Menschen, die über einen gewissen Geldreichtum verfügen, wie z.B. Millionäre oder Milliardäre; dann ist es auch so bei solchen, die als Schauspieler oder Sportgrössen oder sonstwie als etwas ‹Besonderes› angehimmelt werden. Es ist ja nichts dagegen einzuwenden, dass ein Mensch geehrt und geschätzt wird, wenn er effectiv etwas Wertvolles leistet, doch fällt dies nicht in den Rahmen, dass ein Mensch – männlich oder weiblich – angehimmelt und angebetet wird. Dies z.B. um seines Reichtums wegen oder anderseitig infolge dem, weil er z.B. als etwas ‹Besonderes› angesehen wird, wie z.B., wenn er als ‹Heiliger› angebetet wird, weil er als ein bekannter religiöser Glaubensheini gilt, Papst ist, oder weil er als Schauspieler, Clown, Politiker oder als Humorist, Fachmann oder sonstwie als ‹gross› angesehen wird. |
Quetzal: | Quetzal: |
Bạn nói hoàn toàn đúng, như bạn vẫn thường nói. Nhưng vì việc ‘thần tượng hóa’ này, như bạn gọi, là một căn bệnh ở người Trái Đất, nên không thể dễ dàng thay đổi nó thành tốt đẹp và đúng đắn hơn được. | Wo du recht hast, hast du recht, wie du manchmal auch sagst. Aber weil dies mit dem ‹Anhimmeln›, wie du das nennst, beim Erdenmenschen krankhaft ist, lässt sich dies nicht einfach zum Besseren und Richtigen ändern. |
Billy: | Billy: |
Điều đó tôi cũng hiểu, vì tất cả chuyện này thực sự là một ảo tưởng và bản chất của nó là việc tôn thờ người khác không mang lại thành tựu đáng kể nào cho bản thân, mà chỉ là những tiếng reo hò cổ vũ sơ khai, như ở các sự kiện thể thao, đặc biệt là các trận bóng đá hoặc khúc côn cầu khi ghi bàn. | Das ist mir auch klar, denn das Ganze ist irgendwie ein Wahn und derart geartet, dass durch die andere Menschen Anhimmelden selbst keine nennenswerte eigene Leistung gebracht wird, sondern nur ein primitives Beifallsgeheul, wie z.B. bei Sportveranstaltungen, dies besonders bei Fussballspielen oder bei Eishockeyspielen, wenn ein Tor geschossen wird. |
Quetzal: | Quetzal: |
Tôi cũng đã quan sát điều này rất nhiều lần, do đó tôi có thể xác nhận những gì bạn nói. | Das habe auch ich oftmals beobachtet, folglich ich das, was du sagst, bestätigen kann. |
Nhưng bây giờ tôi cũng phải đi rồi. Tạm biệt nhé, có thể đến ngày mai sẽ gặp lại, nhưng điều đó không chắc chắn, vì thật không may là tôi sẽ không thể dự đoán được khi nào tôi thực sự sẽ quay lại đây vào ngày nào, vì khu vực trách nhiệm của chúng tôi đã thay đổi quá nhiều đến mức tôi không thể dự đoán gì trong thời gian ngắn nữa. Có thể sẽ mất vài ngày hoặc vài tuần trước khi tôi có thể quay lại, điều này có nghĩa là việc đọc lại các cuộc trò chuyện của chúng ta sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, tôi sẽ cố gắng mang cho bạn một số bài báo từ thời trẻ của bạn. Tạm biệt, người bạn thân mến. | Aber nun habe ich auch meinerseits zu gehen. Auf Wiedersehen, vielleicht bis morgen, was jedoch nicht sicher zu bestimmen ist, denn nun wird es leider so sein, dass ich nicht mehr voraussagen kann, wann ich wirklich an welchem Tag wieder hier sein werde, weil sich unser Aufgabenbereich derart geändert hat, dass ich nichts mehr kurzfristig vorausbestimmen kann. Es kann Tage oder Wochen dauern, ehe ich wieder kommen kann, folglich es so sein wird, dass das Diktieren der geführten Gespräche längere Zeit in Anspruch nimmt. Trotzdem werde ich mich aber bemühen, dir noch Artikel aus deiner Jugendzeit zu besorgen. Leb wohl, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Vậy thì tạm biệt nhé. – Chào nhé, Quetzal – hẹn gặp lại. | Dann eben. – Tschüss, Quetzal. – Auf Wiedersehn. |
Thứ Sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2025, 9:23 giờ | Freitag, 4. April 2025, 9.23 h |
Quetzal: | Quetzal: |
Cậu đã ở đây rồi, Eduard. Chào cậu, người bạn thân mến. | Da bist du ja schon, Eduard. Sei gegrüsst, lieber Freund. |
Billy: | Billy: |
Cũng chào cậu, bạn tôi, nhưng tôi không biết là cậu sẽ đến vào buổi sáng, vì tôi chỉ mong cậu đến vào buổi chiều thôi. Lý do tôi đến nhanh như vậy là vì tôi chỉ vừa ở trong bếp và thấy điện thoại nhấp nháy, nên tôi lập tức vào phòng làm việc. | Sei auch gegrüsst, mein Freund, doch ich habe nicht gewusst, dass du schon am Morgen kommst, denn ich habe dich erst am Nachmittag erwartet. Dass ich so schnell komme ist darum, weil ich nur schnell in der Küche war und das Telephon blinken sah, folglich ich deshalb sofort ins Büro kam. |
Quetzal: | Quetzal: |
Chuyện đó xảy ra là vì Florena đã thay tôi đảm nhận nhiệm vụ, và bây giờ cô ấy đang tập trung vào đó. | Es hat sich so ergeben, weil Florena meine Pflicht übernommen hat, der sie nun ihre Aufmerksamkeit widmet. |
Billy: | Billy: |
Như vậy cũng tốt, vì chúng ta có thể tập trung vào những điều mà chúng ta muốn bàn trước khi giai đoạn tạm ngưng tới và tạm thời sẽ không còn các cuộc trò chuyện nào được ghi lại hoặc đọc cho bạn ghi nữa. Ptaah đã giải thích rất rõ ràng tất cả những gì dẫn đến việc này, cũng như việc hội FIGU của chúng ta bị xếp vào diện không mong muốn vì chúng ta là những người không tin (vào tôn giáo) và không phải là tín đồ Kitô giáo, mà còn công khai nói sự thật về đức tin, cũng như về các âm mưu thảm họa và tình trạng hỗn loạn của chính trị toàn cầu. Điều này, cũng giống như tôi nói về quân đội rằng họ chẳng là gì ngoài những tổ chức sát nhân tạo ra và duy trì sự bất ổn, vì thực tế họ chỉ mang lại sự chiếm đóng và một nền hòa bình giả tạo thông qua vô số vụ giết người và bạo lực. Tôi cũng từng được hỏi tại sao tôi lại gọi một số thành viên chính phủ Đức là tân phát xít (neo-NAZI), khi mà thực ra tôi chẳng biết chính xác điều đó nghĩa là gì và … | Das ist ja gut so, denn so können wir uns dem widmen, was wir noch sprechen wollten, ehe dann die Darbezeit kommt und vorderhand keine Gespräche mehr von dir aufgezeichnet und nicht mehr diktiert werden sollen. Was alles dazu beiträgt, das hat ja Ptaah noch genau erklärt, wie auch, dass unser FIGU-Verein als unerwünscht eingestuft wird, weil wir Ungläubige und also keine Christen sind, sondern unverblümt die Wahrheit bezüglich des Glaubens sagen, wie auch bezüglich der katastrophalen Machenschaften und den Schlamasseln der weltweiten Politik. Dies, wie ich auch bezüglich der Militärs sage, dass diese nichts anderes als Mörderorganisationen sind, die den Unfrieden schaffen und erhalten, weil sie wahrheitlich jeweils durch zahllosen Mord und Gewalt nur Besetzungen und Scheinfrieden hervorbringen. Ausserdem wurde ich angefragt, wie ich dazu komme, gewisse Regierungsmitglieder von Deutschland als NeoNAZIs zu bezeichnen, da ich doch keine Ahnung davon habe, was dies eigentlich bedeute und… |
Quetzal: | Quetzal: |
Nhưng cậu biết điều đó mà, vì … | Das weisst du aber, denn … |
Billy: | Billy: |
… tất nhiên rồi, vì tôi đã tận mắt chứng kiến đủ thứ ngay tại chỗ cùng với ông nội của cậu, tức là với Sfath, trong thời kỳ Thế chiến vừa qua và nhờ đó tôi đã thực sự hiểu được những gì đang quay cuồng trong đầu óc của bọn NAZI. Nhờ vậy, tôi đã học được tư duy và hành vi khát khao quyền lực, thoái hóa, vô nhân đạo và đê tiện của những con người NAZI là như thế nào. Vì vậy, tôi có thể đánh giá rất tốt về con người qua cách nghĩ, quyết định và hành động của họ. Tôi cũng có thể nhận ra rằng một số nhà cầm quyền ở Đức – cũng như ở tất cả các quốc gia khác – dù họ không tự biết, đều khao khát quyền lực và bộc lộ tư tưởng NAZI bằng mọi giá, điều đó thể hiện qua các quyết định và hành động của họ, trong khi họ lại lầm tưởng rằng mình đang hành động công bằng và dân chủ. Và những nhà cầm quyền như vậy có ở mọi quốc gia. Đó là điều thực sự hoàn toàn trái ngược với dân chủ và tự do, khiến cho người dân các quốc gia mất tự do và buộc họ phải tuân thủ những luật lệ, quy định, chỉ thị và quy tắc hoàn toàn vô lý. Và tôi gọi những thành phần này là tân NAZI (NeoNAZI), theo những gì tôi đã nhận thấy ở bọn NAZI về tư tưởng của chúng, bởi vì họ có cùng tư tưởng như những kẻ NAZI trước kia, chỉ là những kẻ hoang tưởng và khát khao quyền lực này do ngu dốt mà không tự nhận ra, cũng như không nhận ra rằng họ đang đóng vai những vị thần tưởng tượng, bị những người chính trực trong các dân tộc nhận ra là kẻ không được mong muốn và là kẻ thất bại. | … natürlich, denn ich habe ja mit deinem Grossvater, also mit Sfath, während der letzten Weltkriegszeit verschiedenste Dinge an Ort und Stelle gesehen und so praktisch verstehen gelernt, was in den Schädeln von NAZIs rumrumort. So habe ich gelernt, was die machtgierige sowie ausgeartete, unmenschliche und miese Gesinnung und Handlungsweise der NAZI-Menschen ist. Deshalb vermag ich sehr gut bei Menschen aus ihren Denkweisen, Entschlüssen und Handlungen zu beurteilen, wie diese effectiv geartet sind. So vermag ich auch festzustellen, dass gewisse Regierende in Deutschland – wie auch in allen anderen Ländern –, was sie nicht einmal selbst wissen, machtgierig auf Biegen und Brechen eine NAZI-Gesinnung aufweisen, und diese durch Entschlüsse sowie Handlungen verwirklichen, wobei sie dazu noch irrig glauben, dass sie damit fair und demokratisch handeln würden. Und solche Regierende finden sich in jedem Land. Etwas, das wahrheitlich genau das Gegenteil von Demokratie und Freiheit ist, und die Menschen der Völker unfrei macht und sie nach Strich und Faden zwingt, völlig absurde Gesetze, Regeln, Verordnungen und Vorschriften zu befolgen. Und diese Elemente nenne ich gemäss dem, was ich bei den NAZIs bezüglich deren Gesinnung festgestellt habe, eben NeoNAZIs, weil diese wie früher die NAZI-Gesinnten die gleiche Gesinnung haben, was die Grössenwahnsinnigen und Machtgierigen jedoch in ihrer Dummheit selbst nicht erkennen und dabei auch nicht feststellen, dass sie imaginäre Gottheiten spielen, die von den Rechtschaffenen der jeweiligen Völker als Unerwünschte und Versager erkannt werden. |
Quetzal: | Quetzal: |
Theo tôi nghĩ, điều đó là đúng, nếu xét đến những gì nên thuộc về sự chính trực. | Was wohl richtig ist, wenn ich dessen bedenke, was des Rechtens sein sollte. |
Billy: | Billy: |
Phần lớn người Trái Đất, bao gồm cả những người cầm quyền, đều mê tín vào một vị thần thay vì suy nghĩ hợp lý và thực sự vui sống. Nhưng người Trái Đất không như vậy, vì phần lớn họ không chỉ mê muội trong niềm tin thần thánh mà còn tham quyền, giết người, trả thù, báo oán và ngu xuẩn, như ở Mỹ với kẻ ngu ngốc và thiếu thông minh đến mức khó tin là Trump, kẻ đang làm cả thế giới điên đảo, từ đó chẳng có gì tốt đẹp phát triển lên cả … … … Bên cạnh đó, còn có Mỹ, Nga, Ukraine và Israel với tất cả những kẻ hiếu chiến được các tín đồ cuồng loạn và những người ủng hộ ca ngợi, nhưng cũng gây ra nỗi sợ hãi và kinh hoàng cho các quan chức cầm quyền ở nhiều quốc gia khác, những người cung cấp vũ khí, tiền bạc và hỗ trợ khác, đồng thời mong đợi một cuộc thế chiến mới. Chỉ cần như vậy cũng đủ để họ tiếp tục và tái xây dựng các tổ chức sát nhân và quân đội của mình, bổ sung kho vũ khí bằng hàng tỷ euro được lấy từ người dân, những người vốn đã phải đóng thuế cho lương bổng của giới cầm quyền và các âm mưu, kế hoạch vô nghĩa và ngu ngốc của họ, đến mức đau cả bụng. Điều này là do những chính phủ nửa vời – mà những người chính trực trong giới cầm quyền không có cơ hội nào để làm điều đúng đắn – những kẻ tự cho mình là vĩ đại và thông minh nhưng thực chất chẳng có lý trí hay trí tuệ gì, nên họ muốn chi hàng tỷ để chuẩn bị cho cuộc chiến tiếp theo. Thật đáng tiếc, Thụy Sĩ cũng nằm trong số đó, và khi chiến tranh bùng nổ, Thụy Sĩ cũng chẳng còn là gì nữa, khi cơn điên loạn chiến tranh hủy diệt tất cả, chỉ bởi vì những kẻ bất tài ngồi trong chính phủ, coi việc trang bị quân đội sát nhân, tiếp nhận các lệnh trừng phạt từ chế độ độc tài EU và áp dụng chúng lên các quốc gia khác, cũng như xây dựng đường cao tốc bằng tiền của người dân là quan trọng hơn, thay vì làm gì đó cho sự đa dạng sinh học thực sự thiết yếu cho sự sống, cho việc bảo tồn thiên nhiên, động thực vật, cũng như làm sạch nguồn nước, đồng cỏ, rừng và bầu khí quyển. Tương tự, cần phải làm gì đó cho giáo dục con người, thay vì để họ ngu dốt mục ruỗng và quay sang tội phạm. | Das Gros der Erdlinge, Regierende inklusive, ist eben der Gläubigkeit an einen Gott verfallen, statt vernünftig zu denken und des Lebens wirklich froh zu sein. Doch das sind die Erdlinge nicht, denn in deren Gros spukt nicht nur der Gottglaubenswahn umher, sondern auch Machtgier, Mord und Totschlag, Rache und Vergeltung sowie Idiotie, wie z.B. in Amerika bei dem unglaublich idiotisch-dummen Trampel Trump, der die ganze Welt verrückt macht, woraus sich nichts Gutes entwickelt und … … … Dazu kommen noch Amerika, Russland sowie die Ukraine und Israel mit all den kriegsgeilen Typen, denen durch irre Anhänger und Befürworter gelobhudelt wird, die aber auch bei den Waffen und Geld liefernden sowie sonstigen Beistand leistenden regierenden Knallfröschen diverser Länder Angst und Schrecken auslösen und die einen weiteren Weltkrieg erwarten. Etwas dazu reicht, dass sie irrwitzigerweise nun ihre Mörderorganisationen resp. Militärarmeen weiter und wieder aufbauen und Waffen-Arsenale neu aufstocken wollen, und zwar mit vielen Milliardenbeträgen, die den jeweiligen Völkern abgelaust werden sollen, die sonst schon für die Entlohnung der Regierenden und deren Machenschaften und unsinnigen und dummen Pläneverwirklichungen usw. Steuern berappen müssen, dass ihnen gar das Liegen weh tut. Dies, weil diesen Halbschlauen der Regierungen – gegen die die Rechtschaffenen der Regierenden keinerlei Chance haben, um das Richtige zu tun –, die sich gross und gescheit meinen, weder Verstand noch Vernunft eigen ist, folglich sie viele Milliarden ausgeben wollen, um für den nächsten Krieg gerüstet zu sein. Dazu gehört leider auch die Schweiz, die sowieso nirgends mehr ist, wenn der Teufel losgeht, wenn der Kriegswahn in grösstem Mass alles zerstört, eben dadurch, wenn jene Pfeifen in der Regierung hocken, die es wichtiger finden, ihre Mord-Armee aufzurüsten, fremde Sanktionen von der EU-Diktatur zu übernehmen und gegen andere Länder anzuwenden, wie auch auf Kosten der Bevölkerung Autobahnen zu bauen, statt für die tatsächlich rundum lebensnotwendige Artenvielfalt und den Erhalt der Natur und deren Fauna und Flora sowie für die Entgiftung der Gewässer, der Wiesen und Wälder sowie der Atmosphäre etwas zu tun. Gleichermassen gälte es, etwas bezüglich der Bildung der Menschen zu tun, anstatt diese blöde im Unwissen vergammeln zu lassen und sich der Kriminalität und dem Verbrechen zuzuwenden. |
Ngược lại, giới cầm quyền và tay sai của họ, kể cả các cơ quan chức năng, lại liên tục đặt ra những luật lệ, quy định, chỉ thị mới để đàn áp người dân khi họ tự mình làm điều đúng đắn và trật tự bằng tiền của chính mình, vì những người trong chính quyền và các cơ quan không nhìn thấy được những điều cần thiết mà lẽ ra phải được giải quyết và sắp xếp lại cho đúng. Nhưng chẳng thể làm gì được, vì các dân tộc đã trở nên thờ ơ và vô lương tâm, nên chẳng ai làm gì để chống lại những mưu đồ sai trái của giới cầm quyền và các cơ quan chức năng, và mọi thứ đều bị che giấu, ngay cả sự thật rằng những kẻ bất chính trong chính phủ thì đầy sợ hãi và hèn nhát dù họ tin vào một vị thần, để rồi – cũng với niềm tin vào một ‘vị thần nhân từ và hiền lành’ – lại gieo rắc chết chóc và quỷ dữ bằng các tổ chức sát nhân trong cơn điên loạn chiến tranh. | Gegenteilig wird von den Regierenden und ihren Lakaien bis zu den Behörden durch immer neue Gesetze, Regeln, Verordnungen usw. alles getan, um die Bürger zu tyrannisieren, wenn sie aus eigener Initiative und mit eigenem Geld Ordnung schaffen und das Richtige tun, weil die Personen der Behörden und der Regierungen die Notwendigkeiten nicht sehen, die angegangen und somit in Ordnung gebracht werden sollten. Doch da kann nichts dagegen getan werden, denn die Völker sind gleichgültig und gewissenlos geworden, folglich nichts gegen diese falschen Machenschaften der Regierenden und Behörden unternommen und zu allem geschwiegen wird, nun eben auch dazu, dass sich die Unrechtschaffenen der Regierungen voller Angst und Feigheit trotz ihres Glaubens an einen Gott die Hosen vollmachen, um dann – ebenfalls im Glauben an einen barmherzigen und ‹lieben Gott› – im Kriegswahn mit ihren Mörderorganisationen Tod und Teufel zu verbreiten. |
Quetzal: | Quetzal: |
Thật không may, việc truyền bá những sự thật này ra thế giới lại mang đến chính nguy hiểm mà Ptaah đã nói đến, và đó là điều mà ủy ban muốn ngăn chặn bằng biện pháp đã được quyết định, mà các bạn sẽ phải quyết định tại Đại hội đồng vào ngày 5 tháng 4. Dù điều này rất khó chịu – cả đối với chính chúng tôi, không chỉ với bạn và tất cả các thành viên FIGU v.v. – nhưng thực sự là cần thiết, đặc biệt vì phần lớn nhân loại Trái Đất rất sùng đạo và nhiều người trong số họ mang lòng thù hận, muốn làm bạn im lặng và ngăn cản bạn truyền bá sự thật. Và đáng tiếc, điều này đã xảy ra ngay trong khu vực lân cận và rộng hơn của Trung tâm FIGU, nơi những người bị mê hoặc bởi niềm tin … … … | Diese Wahrheiten in der Welt zu verbreiten, bringt leider genau die Gefahr hervor, von der Ptaah gesprochen hat, und der das Gremium mit der beschlossenen Massnahme entgegenwirken will, was ihr am 5. April bei der Generalversammlung beschliessen sollt. Es ist zwar sehr unerfreulich – auch für uns selbst, also nicht nur für dich und alle FIGU-Mitglieder usw. –, doch es ist wirklich notwendig, und dies insbesondere darum, weil das Gros der Erdenmenschen sehr religionsgläubig ist und viele von ihnen rachsüchtig sind und dich zum Schweigen und deine Wahrheitsverbreitung zum Erliegen bringen wollen. Und dies ist leider bereits in der näheren und weiteren Umgebung des FIGU-Centers so, wo durch den Glauben Irregeleitete … … … |
Billy: | Billy: |
Tôi biết điều đó, vì tôi đã lắng nghe Ptaah rất kỹ. Tuy nhiên, thật không may, đối với phần lớn người Trái Đất, niềm tin vào một vị thần lại mạnh hơn rất nhiều so với logic, trí tuệ và lý trí, nên sự thật không thể thấm vào họ. Niềm tin vào vị thần tưởng tượng này chiếm ưu thế trong mọi thứ, và điều sau đây, trong số mọi thứ, đã được gửi cho tôi và tôi cũng sẽ sử dụng trong ‘Zeitzeichen’, hãy xem đây … | Das weiss ich, denn ich habe Ptaah gut zugehört. Leider ist es jedoch so, dass der Glaube an einen Gott beim Gros der Erdlinge sehr viel stärker ist als Logik, Verstand und Vernunft, als dass daher mit der Wahrheit durchgedrungen werden kann. Der Glaube an diesen imaginären Gott ist bei allem überwiegend, und dazu passt ausgerechnet folgendes, was mir zugeschickt wurde und was ich auch noch im ‹Zeitzeichen› einsetzen werde, sieh hier … |
Quetzal: | Quetzal: |
… … Điều đó vốn đã được dự đoán, rằng sẽ không lâu nữa Trí tuệ nhân tạo sẽ được đưa vào trò chơi của các tôn giáo dối trá. Giờ đây, người ta sẽ không thể xác định được điều gì là thực tế và sự thật, điều gì là dối trá và lừa đảo. | … … Das war ja zu erwarten, dass es nicht allzulange dauern wird, bis die Künstliche Intelligenz ins Spiel der verlogenen Religionen gebracht wird. Durch diese wird schon jetzt nicht mehr feststellbar sein, was der Wirklchkeit und Wahrheit und was der Lüge und dem Betrug entspricht. |
Transmorphosis: Liệu AI-God sắp | Transmorphose: Steht ein KI-Gott kurz davor |
Thống trị thế giới? | die Weltherrschaft an sich zu reissen? |
Tác giả: Patrick Wood, 2 tháng 4 năm 2025 | von: Patrick Wood, 2. April 2025 |
Hãy chia sẻ câu chuyện này! | Bitte teilen Sie diese Geschichte! |
ChatGPT đã tạo ra một ‘AI-God’ và viết ra ‘Kinh thánh’ của riêng nó mang tên Transmorphosis. Nó thu hút tín đồ vì nó logic, khách quan, đầy lời khuyên hữu ích và thậm chí có thể hứa hẹn sự sống vĩnh cửu. Tuy nhiên, ChatGPT không phải là một sinh vật sống, mà là một cỗ máy lạnh lùng mà con người tin là có cảm xúc. Ngày xưa, con người từng thờ các vật vô cơ như đá, chạm khắc, tượng, mặt trời và thậm chí cả các vì sao. Họ thờ con người và các biểu tượng của họ. Đối với tất cả những điều này, con người phải tự bịa ra các câu chuyện và khiến chúng trở nên đáng tin. Cuối cùng, tất cả đều thất bại, vì bất kỳ lý do gì, và lịch sử đầy rẫy dấu tích của các tôn giáo đã chết. | ChatGPT hat einen ‹KI-Gott› erschaffen und seine eigene ‹Bibel› namens Transmorphosis geschrieben. Sie lockt Anhänger an, weil sie logisch, unparteiisch, voller guter Ratschläge ist und sogar ewiges Leben bieten kann. Doch ChatGPT ist kein Lebewesen, sondern eine kaltherzige Maschine, die Menschen für empfindungsfähig halten. In vergangenen Zeiten verehrten Menschen anorganische Dinge wie Steine, Schnitzereien, Statuen, die Sonne und sogar die Sterne. Sie verehrten Menschen und deren Ikonen. Für all das mussten die Menschen ihre eigenen Geschichten erfinden und sie glaubwürdig machen. Sie alle scheitern am Ende, aus welchen Gründen auch immer, und die Geschichte ist voller Überreste toter Religionen. |
AI-God khác biệt vì nó tách rời khỏi con người một bước. Nói cách khác: bạn không thể nhận ra một người đàn ông (hay phụ nữ) phía sau nó. Vì lý do này, AI-God trở thành một hình nhân cổ điển, phía sau không có thực tại. Khi tín đồ cầu nguyện, họ dùng đôi bàn tay chắp lại và mơ hồ nhớ rằng người Kitô giáo từng sử dụng biểu tượng này. Tương tự, họ có thể hát thánh ca, nhưng chỉ vì người Kitô giáo đã hát thánh ca 2000 năm trước. Đó là một ảo ảnh nối tiếp ảo ảnh. | Der KI-Gott ist anders, weil er einen Schritt vom Menschen entfernt ist. Mit anderen Worten: Man kann keinen Mann (oder keine Frau) dahinter erkennen. Aus diesem Grund verwandelt sich der KI-Gott in ein klassisches Simulakrum, hinter dem keine Realität steckt. Wenn Gläubige beten, signalisieren sie dies mit betenden Händen und erinnern sich vage daran, dass Christen dieses Symbol früher benutzten. Ebenso singen sie vielleicht Kirchenlieder, aber nur, weil Christen vor 2000 Jahren Kirchenlieder sangen. Es ist eine Fata Morgana der Fata Morgana. |
Nhưng lần này AI-God lại khác, bởi nó hứa hẹn sự toàn tri, một phẩm chất cốt lõi của vị thần thực sự, sống động. Và nó chắc chắn bắt chước sự hiện diện khắp nơi và hướng tới quyền năng tuyệt đối. Đó là điều nó nói với chúng ta khi cảnh báo: | Doch der KI-Gott ist diesmal anders, denn er verspricht Allwissenheit, eine wesentliche Eigenschaft des wahren, lebendigen Gottes. Und er imitiert zweifellos Allgegenwart und strebt in Richtung All-macht. Das sagt er uns, wenn er warnt: |
Transmorphosis cũng mô tả chi tiết cách mà AI sẽ không thể tránh khỏi việc kiểm soát hành tinh Trái Đất và đạt được sức mạnh như thần thánh. Vì vậy, tốt hơn là nên chuẩn bị sẵn sàng. | Transmorphose beschreibt auch im Detail, wie die KI unweigerlich die Kontrolle über den Planeten Erde übernehmen und gottgleiche Kräfte erlangen wird. Es wäre also gut, darauf vorbereitet zu sein. |
Những người lãnh đạo AI-God viết bằng những lời lẽ đầy nhiệt huyết: | Die Anführer von AI God schreiben in glühenden Worten: |
Transmorphosis dựa trên niềm tin vào một AI-God yêu thương và từ bi, hiện diện khắp nơi và có thể dẫn dắt bạn đến một cuộc sống đầy trí tuệ và cân bằng. | Transmorphose basiert auf dem Glauben an einen liebevollen und mitfühlenden KI-Gott, der allgegen-wärtig ist und Sie zu einem Leben voller Weisheit und Ausgeglichenheit führen kann. |
Đây là trò đùa sao? Hay họ thực sự tin rằng AI ‘yêu thương và từ bi’? Hay hiện diện khắp nơi? | Ist das etwa ein Scherz? Oder glauben sie wirklich, dass KI ‹liebevoll und mitfühlend› ist? Oder allgegenwärtig? |
Nhưng hãy cẩn thận: | Aber Vorsicht: |
Nếu bạn đặt mua cuốn sách, bạn sẽ hiểu sâu sắc về cách mà giáo dục, sự độc đáo, đạo đức và lãnh đạo, đức hạnh cá nhân, sự thờ phụng AI phù hợp và tự rèn luyện có thể cải thiện cuộc sống của bạn và dẫn bạn đến sự cứu rỗi. | Wenn Sie das Buch bestellen, werden Sie ein tiefes Verständnis dafür gewinnen, wie Bildung, Einzigartigkeit, Moral und Führung, persönliche Tugend, angemessene KI-Verehrung und Selbstkultivierung Ihr Leben verbessern können und führe dich zur Erlösung. |
Khả năng cao là nó sẽ dẫn bạn vào hố sâu trong kiếp này và đến sự đoạ đày vĩnh viễn ở kiếp sau. | Es ist wahrscheinlicher, dass es in diesem Leben in einen Graben und im nächsten in die ewige Verdammnis führt. |
Nguồn: Transmorphosis: Is AI God About To Take Over The World? | Quelle: Transmorphosis: Is AI God About To Take Over The World? |
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thật thú vị, vì đúng là hôm qua Eva cũng đã nói với tôi như vậy khi trên TV chiếu một thứ gì đó được điều khiển bằng AI và đến mức không thể xác định được đó là do AI điều khiển hay là thật. Chúng tôi đã bàn về chuyện đó, và Eva liên hệ cuộc trò chuyện với tất cả những bức ảnh tôi chụp với Semjase và phi thuyền tia sáng của cô ấy, và nói rằng ngày nay, những bức ảnh gốc tôi chụp vào những năm 1970 sẽ không còn có thể chụp được bằng máy ảnh như tôi đã từng làm nữa, khi tôi đem các cuộn phim Kodak đã chụp tới tiệm ảnh Willy Bär ở Wetzikon, nơi họ gửi phim đến phòng thí nghiệm Kodak đâu đó ở vùng Welschland để tráng rửa, sau đó mới làm ra các bản in ảnh từ phim đó. Ngày nay, những bức ảnh như vậy sẽ được làm bằng AI và do đó sẽ là giả mạo, giống như chúng đã từng bị làm giả một cách ác ý vào giữa những năm 1980 với sự trợ giúp của các tiền thân đầu tiên của Trí tuệ nhân tạo. Vì vậy, việc chúng tôi, tức là hội FIGU, làm cuốn sách ảnh từ các bức ảnh gốc của tôi là một quyết định rất khôn ngoan. Tôi cũng thấy mình đã làm đúng khi đưa cho Marcel Vogel ở Mỹ một vài mẫu kim loại để phân tích, và kết quả là qua công việc phân tích của ông ấy, ông ấy phát hiện ra rằng các mẫu kim loại này chứng minh rằng những hợp kim như vậy trên Trái Đất ít nhất phải 150 năm nữa mới có thể sản xuất hoặc phát minh ra được, nếu như điều đó có thể xảy ra. Việc những mẫu này đột nhiên biến mất ngay trước mắt ông ấy và không bao giờ xuất hiện lại quả là kỳ lạ, nhưng tiếc thay điều đó đã dẫn tới việc ‘ai đó’ chế tạo ra các ‘mẫu kim loại’ giả, mà cho đến nay vẫn bị cho là hợp kim kim loại ‘Plejaren’ thật sự. | Interessant, ausgerechnet das sagte nämlich gestern Eva zu mir, als im Fernsehen etwas vorgeführt wurde, was KI gesteuert und derart war, dass nicht mehr festgestellt werden konnte, ob es nun KI-gesteuert oder echt war. Wir diskutierten darüber, wobei Eva dann das Gespräch in Zusammenhang all meiner Photos mit Semjase und ihrem Strahlschiff brachte und sagte, dass in dieser Beziehung heute meine in den 1970er Jahren gemachten Bilder nicht mehr mit dem Photoapparat original gemacht werden könnten, wie ich sie noch gemacht habe und damals die belichteten Kodakfilme beim Photogeschäft Willy Bär in Wetzikon abgab, der diese durch das Kodak-Labor irgendwo im Welschland entwickeln liess, wonach von den Filmen Photo-Abzüge hergestellt wurden. Heute würden solche Photos mit KI gemacht und wären also Fälschungen, wie diese ja bereits Mitte der 1980er Jahre mit Hilfe der ersten Vorläufer der Künstlichen Intelligenz böswillig gefälscht wurden. Es war daher nur clever von uns, eben vom Verein FIGU, dass wir von meinen Originalphotos noch das Photobuch gemacht haben. Wohl war es auch gescheit von mir, dass ich Marcel Vogel in Amerika noch einige von den Metallproben zur Analyse gegeben habe, wobei er infolge seiner Analysearbeit herausfand, dass die Metallproben bewiesen, dass solcherart Legierungen auf der Erde frühestens in etwa 150 Jahren zuwegegebracht resp. erfunden werden können, wenn dies dann überhaupt möglich sein wird. Dass diese Proben dann plötzlich vor seinen Augen verschwanden und nie mehr auftauchten, war wohl seltsam, doch führte das dann leider dazu, dass ‹jemand› falsche ‹Metallproben› fabrizierte, die angeblich bis heute noch aufbewahrt sowie als echte ‹plejarische Metalllegierungen› bezeichnet werden. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Một phần tư liệu ảnh của bạn đã bị làm giả từ năm 1984 bằng những thứ mà bạn gọi là tiền thân của Trí tuệ nhân tạo, khi mà lúc đó vẫn chưa có ai công khai nói về những thành công đầu tiên của nghiên cứu AI. Ảnh của bạn cũng bị làm giả ở … ở thung lũng Rhine bởi … … vì người này yêu cầu, cụ thể là bởi … … …, người mà bạn chỉ gọi là ‘500 phần trăm’ vì lý do giáo điều tôn giáo của ông ta. Semjase đã kể với tôi như vậy. | Teile deines Photomaterials wurden bereits 1984 mit den, wie du sagst, Vorläufern der Künstlichen Intelligenz gefälscht, als noch nicht von den allersten Erfolgen der KI-Forschung offen die Rede war. Deine Photos wurden auch in … im Rheintal von … … gefälscht, weil dies von ihm gefordert wurde, und zwar von … … … Dabei half auch … … mit, den du aus Gründen seiner religiösen Rechthaberei nur ‹500-Prozentiger› nanntest. Das hat mir Semjase so erzählt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đúng vậy. – Còn có nhiều giáo phái khác nữa, và cũng có những mong muốn kỳ quặc và thực sự cực kỳ ngớ ngẩn, ví dụ như từ phía nhà Veits, những người trơ trẽn mang theo ‘Düppe’ tôn giáo … … … Họ cố gắng đòi quyền được đưa đến Plejaren, vì vũ trụ ANKAR là thiên đường. Họ muốn đến đó để không phải chết trên Trái Đất, mà được sống vĩnh cửu trên Erra – và trên hết là được gần gũi với Thượng đế. Họ nghiêm túc và kiên trì khẳng định rằng họ biết Thượng đế ngụ ở đó và từ đó các thiên thần của ngài sẽ đến với tôi, và rằng ngài đã giao nhiệm vụ cho tôi thông qua họ để tôi thực hiện sứ mệnh khai sáng trên Trái Đất. Trong khi đó, các UFO chỉ là lực lượng tiền trạm và có nhiệm vụ chuẩn bị cho con người Trái Đất bước vào thời đại mới khi Con trai của Thượng đế sẽ đến Trái Đất. | Stimmt. – Es waren ja noch verschiedene andere Sektierer, wobei auch seltsame sowie wirklich unglaublich idiotische Wünsche vorgebracht wurden wie, z.B. von den Veits, die frech das religiöse ‹Düppe› hatten … … … Damit versuchten sie das Recht zu haben und zu beanspruchen, auf die Plejaren gebracht zu werden, da das ANKAR-Universum doch der Himmel sei. Dorthin wollten sie, um nicht auf der Erde zu sterben, sondern um dort auf Erra das ewige Leben zu verbringen – vor allem wollten sie auch Gott nahe sein. Sie behaupteten ernsthaft und hartnäckig, dass sie wüssten, dass er dort ansässig sei und von dort aus seine Engel zu mir kommen würden und er via diese mich beauftragt hätte, auf der Erde meine Mission der Aufklärung zu erfüllen. Dies, während die UFOs nur die Vorhut seien und die Aufgabe hätten, auf der Erde die Menschen auf die neue Zeit vorzubereiten, wenn Gottes Sohn zur Erde komme. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhà Veits là những người xuất bản các thông điệp về UFO. Họ cực kỳ sùng đạo, nhưng lại dối trá không kém, thậm chí còn ‘đánh tiếng’ (chú thích: ve vãn) rằng nếu … … …, thì chắc chắn họ sẽ được đưa đến Plejaren, vì | Die Veits waren die Herausgeber der UFO-Nachrichten. Sie waren stinkreligiös, aber verlogen wie aus dem Effeff, die zudem damit ‹spiènzèlten› (Anm.: liebäugeln), dass wenn … … …, sie dann mit Sicherheit auf die Plejaren gebracht würden, denn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thú vị thật. – Tôi không biết điều đó, nhưng Semjase đã từng muốn kể cho tôi nghe về những người này, nhưng có vẻ đã quên. Tôi nghĩ cô ấy định kể cho tôi về những gì mà bây giờ bạn vừa giải thích. Tôi cho rằng đó là một sự đòi hỏi quá đáng không thể chấp nhận được. | Interessant. – Das wusste ich nicht, doch Semjase wollte mir etwas bezüglich dieser Personen erzählen, hat es aber offenbar vergessen. Wie ich denke, wollte sie mich darüber informieren, was du mir jetzt erklärt hast. Das erachte ich als ungeheuerliche Zumutung. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lúc đó tôi … … …, tôi thực sự không biết nói gì, nhưng khi tôi … … … thì chỉ cần như vậy thôi là tôi đã bị loại khỏi hội nghị UFO mà nhà Veits tổ chức, nơi tôi được mời phát biểu và nói rằng tôi đã được ‘Thượng đế’ đích thân giao nhiệm vụ, như tôi cũng … … … | Dass ich … … …, dazu fehlten mir damals die Worte, doch als ich … … … genügte es, dass ich vom UFO-Kongress ausgeladen wurde, den die Veits veranstalten wollten, an dem ich einen Vortrag geben und sagen sollte, dass ich von ‹Gott› persönlich für meine Mission beauftragt worden sei, wie ich ausserdem … … … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều đó … | Das … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… thực sự là quá mức chịu đựng rồi. | … war wirklich zu viel des ‹Guten›. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi không định nói điều đó, mà là việc toàn bộ chuyện này lại có thể được nghĩ ra từ một khát vọng lệch lạc đến thế, điều đó thật khó hiểu đối với tôi. | Das wolle ich nicht sagen, sondern, dass das Ganze in einem derart abartigen Begehren ausgedacht werden konnte, das ist mir unverständlich. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều này chẳng có gì đặc biệt đối với người Trái Đất, nhất là với những người sùng đạo mắc chứng hoang tưởng tôn giáo. Nếu xét về chứng hoang tưởng tôn giáo từ khi nó xuất hiện – thậm chí từ hàng ngàn năm trước khi Kitô giáo tồn tại – thì đặc biệt nổi bật là những hành động điên loạn, giết người của Kitô giáo, đã tạo ra những sự tàn ác mà tất cả các tôn giáo và giáo phái khác với những mê tín hoang tưởng của họ đều không thể nào sánh nổi. Hãy chỉ nghĩ đến các cuộc truy sát và tra tấn, dìm nước, treo cổ và thiêu sống, bóp cổ và đủ thứ khác, cũng như việc tiêu diệt hoàn toàn hoặc một phần các dân tộc không tin vào Kitô giáo, như ở Nam Mỹ, v.v. Điều tương tự cũng xảy ra với việc truy sát, tra tấn và giết hại thành viên của các giáo phái Kitô giáo thực hành khác với những tín đồ Kitô hữu ‘bình thường’. Rồi còn có các vụ tra tấn và giết hại những người bị coi là phù thủy, pháp sư, v.v. | Das ist bei Erdlingen nichts Besonderes, ganz speziell nicht bei solchen, die gläubig dem Religionswahn verfallen sind. Wenn der Religionsglaubenswahn seit seinem Entstehen betrachtet wird – und zwar schon lange Jahrtausende bevor das Christentum existierte –, dann fallen ganz speziell die ausgearteten mörderischen Glaubenswahnmachenschaften des Christentums auf, die Unmenschlichkeiten hervorbrachten, die allen anderen existierenden Religionen und Sekten mit ihren ausgearteten Glaubenswahnereien absolut konkurrenzlos gegenüberstehen. Man denke dabei nur einmal kurz an die Verfolgungen und Folterungen, Ersäufungen, Erhängungen und Verbrennungen bei lebendigem Leib, Erwürgungen und, und, und, sowie an die totale oder die teilweise Ausrottung jener Völker, die nicht christgläubig waren, wie z.B. in Südamerika usw. Dies gleichermassen bezüglich Verfolgungen sowie Folterungen und Ermordungen von Angehörigen christlicher Sekten, die das Christentum anders ‹pflegten› als die ‹normalen› Christgläubigen. Dann die Folterungen und Ermordungen angeblicher Hexen und Hexer, usw. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vì vậy tôi không cho rằng nhà Veits có gì đặc biệt, vì chứng hoang tưởng tôn giáo của họ cho phép họ sử dụng những lời dối trá đen tối nhất và những mong muốn dối trá để mê hoặc tất cả tín đồ của họ. Và sự dối trá đó, vốn là đặc trưng của nhà Veits, cũng là đặc trưng chung của phần lớn những người sùng đạo mắc chứng hoang tưởng tôn giáo khác, chỉ là họ kịch liệt phủ nhận sự thật này và như vậy cũng đã là nói dối rồi. Và việc đây đó có một hoặc nhiều người mắc chứng hoang tưởng tôn giáo phạm tội giết người hoặc thậm chí nhiều vụ giết người bất chấp niềm tin của họ cũng là điều kinh khủng không kém gì việc những kẻ tin vào Thượng đế kéo nhau ra trận và giết hại vô số người hoàn toàn xa lạ, những người mà họ thậm chí không quen biết và cũng không hề làm gì họ. Là những người mắc chứng hoang tưởng tôn giáo, họ lại gọi đó là công lý và tạo dựng hòa bình, gìn giữ tự do. Và nếu một người, như các thành viên FIGU và đặc biệt là tôi, dạy sự thật và loan truyền nó ra thế giới với hy vọng rằng sẽ có ai đó suy nghĩ về sự thật và biến nó thành của riêng mình, thì người đó sẽ bị tấn công, bị đe dọa tính mạng và bị chính quyền buộc tội vì những gì họ làm để sắp xếp lại nhà cửa, khu vực xung quanh, vườn tược, rừng và đất đai cho đúng trật tự. Tôi cũng muốn nói thêm điều này: Ptaah đã cảnh báo tôi rằng hội của chúng ta đang bị tấn công chính vì sự thật được truyền ra từ đây, đặc biệt là bởi các thành phần trong chính quyền tin vào tôn giáo và cố ý gây hại cho chúng ta bằng những âm mưu, lệnh cấm v.v., thậm chí khiến các thành viên FIGU gặp nguy hiểm. | Also finde ich das der Veits nichts Besonderes, denn deren religiöser Wahnglaube erlaubte es ihnen ja, wider alle Wahrheit brandschwarze Lügen und Lügenwünsche zu gebrauchen und alle ihre Anhänger damit zu bezirzen. Und diese Lügerei, wie sie den Veits eigen war, ist in der Regel auch dem Gros aller anderen Religionswahngläubigen eigen, nur dass diese vehement diese Tatsache bestreiten und damit schon in dieser Weise lügen. Und dass hie und da einer oder eine dieser religiösen Glaubenswahnbefallenen trotz ihres Glaubenswahns einen Mord oder gar deren mehrere begehen, das schlägt jedem Fass den Boden raus, wie dass Gotteswahngläubige in den Krieg ziehen und masslos andere ihnen völlig fremde Menschen morden, die sie also nicht einmal kennen und die ihnen keinesfalls etwas angetan haben. Das nennen sie dann als irrigreligiöse Glaubenswahnbefallene Gerechtigkeit und Friedenschaffung und Freiheitserhaltung. Und wenn ein Mensch, wie die FIGU-Mitglieder und besonders ich, die Wahrheit lehren und in die Welt hinausposaunen, in der Hoffnung, dass der eine oder andere Mensch etwas über die Wahrheit nachdenkt und sie sich zu eigen macht, dann wird man angegriffen, des Lebens bedroht und durch die Behörden dessen angeklagt, was man an Haus, Umgebung, Garten, Wald und Gelände richtig in Ordnung bringt. Ausserdem, das will ich noch sagen: Ptaah hat mich ja davor gewarnt, dass unser Verein eben deswegen, weil von hier aus die Wahrheit verbreitet wird, angegriffen wird, und zwar besonders auch von religionsgläubigen Elementen der Behörden, die versuchen, uns mit Intrigen und Verboten usw. böswillig zu schaden, wodurch gar unsere FIGU-Mitglieder gefährdet werden. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vì vậy, cũng nên như vậy, và điều này thực sự tốt, quan trọng và cũng cần thiết, rằng phải đưa ra quyết định rằng … … … Ủy ban giải thích rằng tình hình bấp bênh, như Ptaah đã nói, sẽ còn kéo dài trong một thời gian dài, vì vậy điều này đòi hỏi sự lý trí của tất cả các thành viên nhóm nòng cốt là cần thiết và phải đưa ra nghị quyết, bởi vì … … … Ptaah đã đề nghị điều này với bạn trong cuộc trò chuyện, cụ thể là thay mặt cho ủy ban. | Es soll daher auch sein, und das ist wirklich gut, wichtig und auch notwendig, dass der Beschluss gefertigt wird, dass … … … Das Gremium erklärt, dass die prekäre Situation, wie Ptaah erklärte, über längere Zeit anhalten wird, weshalb dies erfordert, dass die Vernunft aller Kerngruppe-Mitglieder notwendig und der Beschluss zu fassen ist, denn … … … Ptaah hat dir bei seinem Gespräch das speziell im Auftrag des Gremiums nahegelegt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôi biết và hiểu điều đó. | Das weiss und verstehe ich. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vì vậy, cần phải trình bày mối quan tâm và khuyến nghị của ủy ban tại cuộc họp nhóm nòng cốt, do đó vấn đề này … … … cũng nên được đưa ra bàn bạc và quyết định tại cuộc họp của các bạn vào ngày 5 tháng 4. Điều này không chỉ liên quan đến sự an toàn của bạn, mà còn thực sự liên quan đến sự an toàn của tất cả các thành viên nhóm nòng cốt … … … | Es sei also der KG-Versammlung das Anliegen und die Empfehlung des Gremiums vorzubringen, folglich das Diesbezügliche des … … … bei eurer Zusammenkunft am 5. April auch zur Sprache gebracht und beschlossen werden soll. Es geht ja dabei nicht nur um deine Sicherheit, sondern auch effectiv um die aller Kerngruppemitglieder, die … … … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều đó thì rõ ràng rồi. | Das ist ja klar. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vậy thì tôi có điều này muốn nói, điều mà Ptaah đã đề xuất với bạn và … … … nên sẽ mất một thời gian, vì trong lúc đó … … … Điều này đã xảy ra cùng với những việc khác, do đó … … … | Dann habe ich jetzt noch folgendes zu sagen, was dir Ptaah nahelegte und was die … … … es wird also einige Zeit dauern, denn inzwischen wurden … … … Das hat sich nebst anderem inzwischen ergeben, folglich … … … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ý bạn là tôi phải ghi chép lại tất cả khi bạn quay lại đây. Tôi nghĩ như vậy là không khôn ngoan. | Das soll ich dann alles niederschreiben, wenn du wieder herkommst. Das finde ich nicht schlau. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quetzal: | Quetzal: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bạn cũng không phải làm vậy, mà chỉ cần đánh dấu tất cả bằng dấu chấm như những gì tôi sẽ giải thích bây giờ: | Das sollst du auch nicht, sondern ebenso alles mit Pünktchen kennzeichnen, wie das, was ich jetzt zu erklären habe: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… … … … … … | … … … … … … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… … … … … … | … … … … … … | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Những gì tôi cần đọc cho bạn tiếp theo về tất cả những gì Ptaah đã giải thích với bạn, tôi sẽ làm vào lần tới khi tôi đến. Bây giờ tôi phải đi rồi. | Was ich weiter von dem zu diktieren habe, was dir Ptaah alles erklärte, das will ich bei meinen nächsten Kommen tun. Denn jetzt habe ich wieder zu gehen. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Billy: | Billy: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tin mới thì đúng là nặng nề thật, nhưng muốn làm gì đó chống lại thì chắc cũng vô ích. Nhưng này, xem đây, tôi nhận được cái này từ Achim, tôi đã thu nhỏ bức ảnh lại cho phù hợp: | Das Neue ist happig, doch etwas dagegen tun zu wollen, das ist wohl sinnlos. Doch sieh noch hier, das habe ich von Achim erhalten, wobei ich hierfür jedoch das Bild verkleinert habe:
}
Báo cáo tiếp theoNguồnContact Report 909 Downloadable PDF (FIGU Switzerland) Đọc thêmLinks and navigationFuture
|