Thực tại và chân lý của nó

Từ Future Of Mankind
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý. Bản dịch này có chứa lỗi do sự khác biệt ngôn ngữ không thể vượt qua giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
  • 15 tháng 4 năm 2012 – dịch bởi Jimmy Chen
  • 5 tháng 12 năm 2012 – chỉnh sửa theo từ điển FIGU
Ẩn tiếng Việt Hide High German
Bản dịch tiếng Việt
Original High German
Thực tại và Chân lý của nó Die Wirklichkeit und deren Wahrheit
11. April 2012 (ngày đăng trên http://beam.figu.org) 11. April 2012
Billy Billy
1. Đó là một sự thật không thể chối cãi rằng phần lớn nhân loại trên Trái Đất vào thời điểm hiện tại không còn nhìn nhận và nhận ra thực tại một cách rõ ràng đến mức chân lý phát sinh từ đó vẫn có thể được cảm nhận. 1. Es ist eine unbestreitbare Tatsache, dass das Gros der irdischen Menschheit in der heutigen Zeit die Wirklichkeit nicht mehr derart klar sieht und erkennt, dass die daraus resultierende Wahrheit noch wahrgenommen werden könnte.
2. Nếu quan sát và xem xét phần lớn con người thì có thể xác định rằng họ không còn sở hữu sự đồng cảm nội tâm thực sự nào nữa, và đối với họ, việc học hỏi và sống liên quan đến thực tại và chân lý của nó cũng như việc nhận biết, chấp nhận và tuân theo các luật lệ và chỉ dẫn tự nhiên của Tạo hóa dường như là lỗi thời và không còn phù hợp. 2. Wird das Gros Menschen betrachtet, dann ist festzustellen, dass ihm keine wirkliche innere Anteilnahme mehr eigen ist und dass ihm das Lernen und Leben in bezug auf die Wirklichkeit und deren Wahrheit sowie das Erkennen, Akzeptieren und Befolgen der schöpferisch-natürlichen Gesetze und Gebote altmodisch und nicht mehr zeitgemäss erscheint.
3. Tất nhiên, theo thời gian, các thói quen và chuẩn mực xã hội đã thay đổi mạnh mẽ và được thay thế bằng những điều khác hiện đại hơn, nhưng đó không nên là lý do để bỏ qua thực tại và chân lý của nó. 3. Natürlich haben sich im Verlaufe der Zeit die gesellschaftlichen Lebensgewohnheiten und Normen stark verändert und wurden durch andere und modernere ersetzt, doch das darf kein Grund sein, die Wirklichkeit und deren Wahrheit zu missachten.
4. Trong thực tại và chân lý của nó cũng bao gồm điều này, và điều này không bao giờ có thể bị lỗi thời dưới bất kỳ khía cạnh nào, ngay cả khi nhiều người tránh xa nó, chỉ chạy theo những lợi ích thường ngày của họ và sai lầm cho rằng giáo lý phổ quát này không có gì để mang lại hay nói với họ. 4. In die Wirklichkeit und deren Wahrheit gehört auch die, und diese kann niemals in irgendeiner Hinsicht überholt sein, und zwar auch dann nicht, wenn sich viele Menschen davon fernhalten, nur ihren alltäglichen Interessen nacheifern und irrig annehmen, diese universelle Lehre habe ihnen nichts zu bieten und nichts zu sagen.
5. Điều này thực ra không có gì đáng ngạc nhiên, bởi vì qua những giáo lý sai lầm của các tôn giáo và giáo phái cũng như những triết lý sai lầm về các chân lý tưởng tượng thuần túy, thực tại và chân lý của nó bị đàn áp và phá vỡ, nhưng điều đó không giải phóng con người khỏi trách nhiệm cá nhân của mình, nghĩa là họ về cơ bản tự chịu trách nhiệm cho mọi thứ mà họ làm và những gì họ nuôi dưỡng trong suy nghĩ và cảm xúc của mình. 5. Das ist zwar nicht verwunderlich, weil durch die Irrlehren der Religionen und Sekten sowie durch falsche Philosophien reine Phantasiewahrheiten die Wirklichkeit und deren Wahrheit unterdrückt und zerrissen werden, doch befreit das die Menschen nicht vor dem Tragen der eigenen Verantwortung, die besagt, dass sie für alles und jedes, was sie auch immer tun und was sie in ihren Gedanken und Gefühlen hegen, grundlegend selbst verantwortlich sind.
6. Điều này đã như vậy từ thời nguyên thủy, khi con người bắt đầu ý thức về bản thân, và cho đến ngày nay vẫn vậy. 6. Das war schon zur Urzeit so, als sich die Menschen ihrer selbst bewusst wurden, und so ist es auch bis heute geblieben.
7. Vì vậy, từ thời xa xưa cho đến ngày nay, những câu hỏi căn bản liên quan và thuộc về con người vẫn giữ nguyên, do đó chúng không thay đổi qua hàng ngàn năm. 7. So haben sich seit alters her bis heute die diesbezüglichen und menschlichen Grundfragen gleichermassen erhalten, folglich sie sich seit Jahrtausenden nicht unterscheiden.
8. Các luật lệ và chỉ dẫn tự nhiên của Tạo hóa vẫn có giá trị và nhất quán ngày nay như thời nguyên thủy, do đó con người phải tuân theo chúng. 8. Die schöpferisch-natürlichen Gesetze und Gebote sind heute wie zur Urzeit gültig und gleichbleibend, folglich sie von den Menschen zu befolgen sind.
9. Điều đã, đang và sẽ thay đổi trong sự tồn tại của con người và toàn thể nhân loại theo thời gian chính là các tập tục, truyền thống cũng như vô số quy ước, tức là các thỏa thuận, sắp xếp, quy tắc và chuẩn mực hành vi, v.v… liên quan đến các biến động và thay đổi về văn hóa, chính trị, tôn giáo cũng như gia đình và xã hội. 9. Was sich im Dasein der Menschen und der gesamten Menschheit im Verlaufe der Zeit überhaupt verändert hat und weiter verändert, sind die Sitten und Bräuche sowie die vielfältigen Konventionen resp. die Abkommen, Übereinkünfte, Regeln und Verhaltensnormen usw. in bezug auf kulturelle, politische, religiöse sowie familiäre und gesellschaftliche Umwälzungen und Veränderungen.
10. Tuy nhiên, tất cả những điều này chỉ diễn ra trên bề mặt, chứ không phải là một yếu tố của sự tiến hóa ý thức, bởi vì tất cả chỉ là những thay đổi bên ngoài. 10. Dies alles findet jedoch nur an der Oberfläche statt, nicht jedoch als Faktor der Bewusstseinsevolution, denn das Ganze entspricht nur äusseren Veränderungen.
11. Do đó, những điều này hoàn toàn không thể hình thành các giá trị nội tâm của con người theo cách mà nhờ đó, một cách sâu sắc, thực tại và chân lý của nó cũng như các luật lệ và chỉ dẫn tự nhiên của Tạo hóa có thể được cảm nhận, nhận ra, chấp nhận và tuân theo. 11. Folglich können diese in keiner Weise die inneren Werte der Menschen in der Weise formen, dass durch sie tiefgreifend die Wirklichkeit und deren Wahrheit sowie die schöpferisch-natürlichen Gesetze und Gebote wahrgenommen, erkannt, akzeptiert und befolgt werden könnten.
12. Vì lý do này, các luật lệ và chỉ dẫn này cũng có giá trị như vậy, bởi vì tất cả những giá trị cao quý này thực sự, từ thời nguyên thủy đến ngày nay và mãi mãi về sau, đều dựa trên thực tại thuần khiết và chân lý rõ ràng của nó. 12. Darum haben diese Gesetze und Gebote ebenso ihre Gültigkeit wie die, weil all diese hohen Werte effectiv seit Urzeiten bis auf den heutigen Tag und bis in alle Zukunft auf der reinen Wirklichkeit und deren klarer Wahrheit beruhen.
SSSC, 11 tháng 12 năm 2011, 00:20, Billy SSSC, 11. Dezember 2011, 00.20 h, Billy

Nguồn