Ngợi ca Tình yêu, Sự thật và Minh triết

Từ Future Of Mankind

Sau đây là bản dịch không chính thức (bởi Vivienne Legg và Dyson Devine) của một đoạn trích từ sách của Billy Meier Ein Quentchen Wissen, Sinn und Weisheit (Một chút Tri thức, Ý nghĩa và Minh triết).

Dịch ngày 26 tháng 8 năm 2008

Tiếng Việt Deutsch
Ngợi ca Tình yêu, Sự thật và Minh triết

(trang 80. Một chút Tri thức, Ý nghĩa và Minh triết)

Preis der Liebe, Wahrheit und Weisheit

(Seite 80. Ein Quentchen Wissen, Sinn und Weisheit)

Khi một người tìm thấy tình yêu chân thật, sự thật và minh triết hiệu quả, thì người đó sẽ kinh ngạc nhận ra rằng, trong mọi bản chất và hình thái, chúng đều rất đơn giản. Findet man die effective, wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit, dann erkennt man mit Erstaunen, dass sie in allen ihren Belangen und Formen sehr einfach sind.
Tuy nhiên, chính vì sự đơn giản này mà con người không muốn biết gì về chúng cũng như toàn bộ ý nghĩa và giá trị của chúng, bởi vì, theo suy nghĩ của anh ta, những gì đơn giản thì không có giá trị, không có ý nghĩa và không quý báu. Doch gerade infolge dieser Einfachheit will der Mensch von ihnen und ihrem ganzen Sinn und Wert nichts wissen, denn, so denkt er, was einfach ist, sei nichts wert, nichts von Bedeutung und keine Kostbarkeit.
Tình yêu chân thật, sự thật và minh triết, theo anh ta tin tưởng, chỉ có giá trị khi phải trả một cái giá cao để có được chúng và khi chúng không thể nắm bắt hay hiểu được ngay cả ở mức cơ bản, và chúng phức tạp. Wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit, so glaubt er, seien nur dann wertvoll, wenn zu deren Erwerb ein hoher Preis bezahlt werden müsse und wenn sie nicht bis in deren Grundlagen begriffen und verstanden werden könnten und kompliziert seien.
Và nếu điều này được giải thích cho anh ta – con người – rằng tình yêu chân thật, sự thật và minh triết, như những thứ quý giá nhất trong mọi thứ, là miễn phí, và có thể đạt được đơn giản thông qua sức mạnh của suy nghĩ rõ ràng và hợp lý, thì anh ta sẽ ngạc nhiên và hỏi làm sao mà mọi thứ lại có thể đạt được dễ dàng như vậy, trong khi các giáo lý của tôn giáo, triết học và nhiều hệ tư tưởng khác lại cho thấy rằng mọi thứ đều rất khó hiểu và, ở ý nghĩa sâu xa nhất, không thể giải thích được. Und wird ihm, dem Menschen, nahegebracht, dass wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit als kostbarste aller Güter unentgeltlich sind und einfach durch die Kraft klaren und vernünftigen Denkens erlangt werden können, dann wundert er sich und fragt, wie es denn komme, dass alles auf so einfache Weise erlangt werden könne, denn die Lehren der Religionen, Philosophien und diverser Ideologien würden doch beweisen, dass alles recht unergründlich und in seinem tiefsten Sinn nicht erklärbar sei.
Và con người bị giam hãm và bám rễ sâu trong ảo tưởng sai lầm này đến mức từ đầu đã bác bỏ sự đơn giản của tình yêu chân thật, sự thật và minh triết mà không cho nó dù chỉ một cơ hội nhỏ của khả năng vẫn còn tồn tại. Und in diesem irren Wahn ist der Mensch derart stark gefangen und verwurzelt, dass er die Einfachheit der wahren Liebe, Wahrheit und Weisheit von vornherein ablehnt, ohne ihr auch nur eine winzige Chance der doch bestehenden Möglichkeit einzuräumen.
Và chính ảo tưởng này cũng là nguyên nhân khiến con người đi tìm sự quý giá của tình yêu chân thật, sự thật và minh triết trong những điều hoàn toàn xa lạ, phức tạp và rối rắm, những điều hoàn toàn xa lạ với đối tượng tìm kiếm và dẫn đến sai lầm, rối loạn. Und dieser Wahn ist es auch, der Schuld daran trägt, dass der Mensch die Kostbarkeiten wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit in völlig abstrusen, komplizierten und verwickelten Dingen sucht, die den Gegenständen der Suche völlig fremd sind und die in die Irre und Wirrnis führen.
Và trong ảo tưởng này, anh ta bị cuốn vào niềm tin và tình yêu, sự thật và minh triết sai lầm được tạo ra cho anh ta bởi những giáo lý sai trái, lầm lạc và rối loạn. Und in diesem Wahn bewegt er sich in seinem Glauben und in der falschen Liebe, Wahrheit und Weisheit, die ihm durch die falschen, irren und wirren Lehren vorgegaukelt werden.
Vì thế, con người đánh mất mình trong những điều rối rắm, vô giá trị được các tôn giáo, triết học và các hệ tư tưởng khác đưa đến và nhồi nhét vào đầu, khiến đầu óc anh ta đầy đến mức không còn phân biệt được giữa thực tại và tưởng tượng. So hängt der Mensch wirren Unwerten nach, die ihm durch Religionen, Philosophien und sonstige Ideologien entgegengebracht und eingebleut werden und die ihm den Kopf derart voll machen, dass er nicht mehr zwischen Realität und Irrealität zu unterscheiden vermag.
Tuy nhiên, con người vẫn tự làm đầy mình bằng niềm vui giả tạo, ngay cả khi họ chỉ hiểu rất ít hoặc không hiểu gì về toàn bộ những giáo lý sai lầm và rối loạn đó, bởi vì những điều được đưa đến cho họ cực kỳ rối rắm, mâu thuẫn, phi logic và không có nội dung. Dessen ungeachtet jedoch erfüllen sich die Menschen mit falscher Freude, auch wenn sie von den ganzen irren und wirren Lehren nur sehr wenig oder nicht das mindeste verstehen, weil das ihnen Dargebrachte äusserst verwirrend, sich widersprechend, unlogisch und inhaltslos ist.
Nhưng, dù vậy, con người vẫn tin rằng những giáo lý sai lầm và rối loạn được truyền đạt đến họ là những “lời nói giàu ý nghĩa, sâu sắc, mạnh mẽ và mang tính giáo dục”, từ đó tình yêu chân thật, sự thật và minh triết sẽ xuất hiện mà chỉ cần tiếp nhận mà không cần học tập sâu sắc, cũng không cần thay đổi thái độ và thế giới tư duy của mình. Dessen ungeachtet glauben die Menschen aber, dass die ihnen nahegebrachten irren und wirren Lehren doch «gehaltvolle, tiefgreifende, kraftvolle und belehrende Worte» seien, aus denen wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit hervorgingen, die einfach angeeignet werden könnten, ohne dass dabei intensiv gelernt und die Einstellung und Gedankenwelt geändert werden müsse.
Những giáo lý sai lạc và rối loạn mà con người mê đắm và không bao giờ có thể hiểu được nội dung thực sự của chúng, khiến anh ta tin rằng mọi thứ chỉ đơn giản là được ban tặng, gửi đến và đặt vào lòng anh ta bởi một vị thần hoặc sức mạnh cao hơn, do đó anh ta chỉ cần chấp nhận những món quà này một cách dễ dàng để có thể biết được tình yêu chân thật, sự thật và minh triết thực sự. Die irren und wirren Lehren, denen der Mensch nachhängt und die er niemals in ihrem wirklichen Gehalt ergründen kann, machen ihn glauben, dass ihm von einer Gottheit oder sonstigen höheren Macht einfach alles gegeben, geschenkt und in den Schoss gelegt werde, folglich er mühelos diesen Gaben einfach Folge zu leisten brauche, um wirkliche, wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit zu erfahren.
Nhưng thực tế là, mọi thứ đều phải được xây dựng một cách có ý thức và thông qua việc học hỏi, điều này đã bị cuốn trôi trong dòng chảy của sự ngu dốt, cũng như thực tế rằng tình yêu chân thật, sự thật và minh triết rất dễ dàng và đơn giản để có được mà không cần giá trị vật chất cao, không cần tiền bạc, v.v., nếu thực sự và có ý thức tìm kiếm và thực hiện bước học hỏi đó. Was aber Wirklichkeit ist, dass alles bewusst und durch Lernen erarbeitet werden muss, das geht im Strom der Unwissenheit verloren, ebenso aber auch die Tatsache, dass wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit leicht und einfach und ohne hohe materielle Werte resp. ohne Geld usw. zu erlangen sind, wenn wirklich und bewusst danach gesucht und der Schritt des Erlernens getan wird.
Cuối cùng, tất cả đều được neo giữ trước hết trong bản thể sâu thẳm nhất, bản thể Tạo hóa như một giá trị không thể phá hủy, và trong nền tảng sâu nhất của ý thức, thực tế này cũng luôn hiện hữu một cách có ý thức và liên tục. Chỉ vì sự cố chấp của con người mà thực tế này dường như quá rẻ để chú ý, chấp nhận và sử dụng nó. Letztlich ist alles in erster Linie im innersten, schöpferischen Wesen als unzerstörbares Gut verankert, und im tiefsten Grund des Bewusstseins ist diesem diese Tatsache auch bewusst und ständig gegenwärtig - nur der Eigensinnigkeit des Menschen scheint diese Tatsache zu billig zu sein, um ihr Beachtung zu schenken, sie zu akzeptieren und sie sich nutzbar zu machen.
Thay vào đó, con người có xu hướng tìm kiếm sự an lành và cứu rỗi của mình trong những giáo lý sai lạc và rối loạn, thường ở dạng cực kỳ tầm thường và khó hiểu, bởi vì anh ta cũng tự tưởng tượng rằng, nhờ đó, mình biết nhiều hơn và trở nên quan trọng, đáng kính trọng hơn so với người khác. Lieber tendiert der Mensch dazu, sein Wohl und Heil in irren und wirren Lehren oft äusserst banaler sowie unverständiger Form zu suchen, weil er sich anderweitig auch einbildet, dadurch mehr zu wissen und anderen gegenüber wichtiger und angesehener zu sein.
Điều đó dễ dàng hơn là đi tìm những giá trị chân thật và thực hành chúng. Das ist leichter, als die wahren Werte zu suchen und diese zu verwirklichen.
Nhưng cũng dễ để biết một điều gì đó về tình yêu, sự thật và minh triết, tuy nhiên đối với vô cùng nhiều người thì lại cực kỳ khó để biến những giá trị này thành một phần trong nhân cách và cuộc sống của họ, bởi vì họ quay lưng lại và từ chối sống theo những giá trị đó. Es ist aber auch leicht, einiges um die Liebe, Wahrheit und Weisheit zu wissen, doch fällt es ungemein vielen Menschen äusserst schwer, diese Werte zum Bestandteil ihrer Persönlichkeit und ihres Lebens zu machen, weil sie sich davon abwenden und sich weigern, diese Werte zu leben.
Tuy nhiên, không phải chỉ đơn giản là có một chút kiến thức về tình yêu chân thật, sự thật và minh triết là đủ, mà con người phải thực sự sở hữu những giá trị sâu sắc này, có thể gọi chúng là của riêng mình, và phải trải nghiệm, sống và thực hiện chúng, bởi chỉ bằng cách đó chúng mới có thể được hiện thực hóa qua nhân cách và cuộc sống. Nicht ist es aber damit getan, einfach eine gewisse Kenntnis in bezug auf die wahre Liebe, Wahrheit und Weisheit zu haben, sondern der Mensch muss diese tiefgreifenden Werte besitzen und also sein eigen nennen können, und er muss diese erfahren, erleben und erfüllen, denn nur so können sie sich durch die Persönlichkeit und durch das Leben verwirklichen.

Nguồn

Nội dung của bài viết này được trích từ một email của Dyson và Vivienne gửi tới James.