Đừng nghi ngờ...
Từ Future Of Mankind
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Đây là bản dịch không chính thức và không được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Đây là bản dịch không chính thức và không được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Lưu ý: Bản dịch này có thể chứa sai sót do sự khác biệt ngôn ngữ không thể khắc phục giữa tiếng Đức và tiếng Việt.
Trước khi tiếp tục đọc, vui lòng đọc điều kiện cần thiết để hiểu tài liệu này.
Trước khi tiếp tục đọc, vui lòng đọc điều kiện cần thiết để hiểu tài liệu này.
Một trích đoạn từ tập sách nhỏ Die Belebung des Bewusstseins durch die Lehre des Geistes. (FIGU 2014) (Sự hồi sinh (kích thích) của ý thức thông qua giáo lý Tinh thần.)
Dịch bởi Ben Blijleven. Tháng 3, 2015
Tiếng Việt | Deutsch |
Con người, đừng bao giờ nghi ngờ việc tuân thủ các luật lệ và khuyến nghị của Tạo hóa! | Mensch, zweifle niemals an der Befolgung der Gesetze und Gebote der Schöpfung! |
Khi bạn đã quyết định, hãy tiếp tục không nao núng và điều chỉnh mọi thứ trong bạn để phát triển sự khai mở đích thực. | Hast du dich einmal dafür entschieden, dann gehe unbeirrt weiter und bringe alles in dir zur wahren Entfaltung. |
Sự nghi ngờ và bất an của bạn là sản phẩm của sự thiếu hiểu biết vẫn còn chiếm ưu thế trong ý thức của bạn, điều này sẽ dần được làm sáng tỏ và giải quyết thông qua sự nhận thức (hiểu biết) về sự thật. | Deine Zweifel und Unsicherheiten sind Produkte deiner noch vorherrschenden Unwissenheit deines Bewusstseins, die durch die Erkenntnis der Wahrheit nach und nach gelichtet, geklärt und behoben werden. |
Hãy nhận ra điều đó và đừng chú ý gì đến sự nghi ngờ hay bất an của bạn, mà chỉ tập trung vào tri thức và trí tuệ mà thôi. | Erkenne es und schenke deinen Zweifeln und Unsicherheiten keinerlei Beachtung, sondern beachte konzentrativ nur das Wissen und die Weisheit allein. |
Hãy hiểu rằng: ý thức của bạn - nơi bạn nuôi dưỡng những ý nghĩ và cảm xúc hàng ngày, và từ đó bạn tạo ra các sự kiện và trải nghiệm - chỉ là một giá trị của cái bên ngoài, tức là bộ não, được thụ tinh bởi sức mạnh của nội tâm và được điều chỉnh để học hỏi và cảm nhận các giá trị, luật lệ và khuyến nghị mang tính tự nhiên-tạo hóa của Tạo hóa. | Erkenne: Dein Bewusstsein, indem du deine täglichen Gedanken und Gefühle hegst und die daraus resultierenden Erfahrungen und Erlebnisse machst, ist nur ein Wert des Äusseren, des Gehirns, das durch die Kraft des Inneren befruchtet und ins Wissen und Erfühlen der schöpferisch-natürlichen Werte, Gesetze und Gebote der Schöpfung eingeweiht wird. |
Đừng hy vọng vào hạnh phúc tương lai của bạn, mà hãy phát triển một cách hiệu quả ngay tại đây và bây giờ những ý nghĩ và cảm xúc tốt nhất, để bạn có thể tiến gần đến trạng thái cân bằng của ý thức, và nó thực sự có thể trở thành hiện thực trong chính bạn. Hãy chú ý đến hiện tại và nhớ rằng: Sự an lạc của bạn được tạo ra bởi chính bạn thông qua những ý nghĩ và cảm xúc của chính mình. | Hoffe nicht auf deine spätere Glückseligkeit, sondern entfalte effektiv hier und jetzt die besten Gedanken und Gefühle, damit du dich dem Zustand der bewusstseinsmässigen Ausgeglichenheit näherst und sie in dir selbst Wirklichkeit werden lässt, Sei bezogen auf das Jetzt und bedenke: Dein Wohl erzeugst du selbst durch deine eigenen Gedanken und Gefühle. |
Trong cuộc sống hàng ngày, hãy luôn tìm kiếm trong ý nghĩ cũng như hành động của bạn, liên tục hướng về những điều giá trị (có ích), về tình yêu và hòa bình đích thực, và khi bạn đã tìm thấy tất cả những điều này, hãy nắm lấy chúng và ghi nhớ, đừng bao giờ để nó rời xa bạn. | Suche in deinem Alltag, in deinen Gedanken wie durch deine Taten, ununterbrochen nach dem Wertvollen, nach der Liebe und dem wahren Frieden, und so du alles gefunden hast, erfasse es und präge es dir ein, ohne es jemals wieder in dir zu verlieren. |
Khi bạn đạt được điều tốt lành, bạn sẽ nhận ra điều đó thông qua việc cảm nhận và trải nghiệm sự hài lòng, niềm vui, hạnh phúc, tình yêu và sự hài hòa của mình. Và khi điều đó xảy ra, hãy tận hưởng tác động của nó và luôn nhắc nhở bản thân đừng bao giờ quên chúng. | Verwirklichst du das Gute, dann erkennst du es am Erfühlen und Erleben deiner Erfüllung, deiner Freude, deines Glücks, deiner Liebe und deiner Harmonie. Und ist es der Fall geworden, dann ergehe dich in deren Wirkungen und hüte dich, sie jemals zu vergessen. |
Tác động của giáo lý cuộc sống được thể hiện qua sự hài lòng, hạnh phúc và sự bình an sâu sắc của bạn, tiết lộ cho bạn những bí ẩn của bản thân cuộc sống, để bạn có thể nhận ra nó bên trong mình, trải nghiệm nó và không ngừng phát triển, khao khát và làm mạnh mẽ thêm, để những tác động mà chính bạn tạo ra trở nên mạnh mẽ và chủ đạo, tràn ngập toàn bộ ý thức của bạn bằng ánh sáng, nhận thức (tri thức) và sức mạnh. | Die Wirkungen der Lehre des Lebens sind gekennzeichnet durch deine Erfüllung, durch dein Glück und deinen tiefen Frieden, die dir das Geheimnis des Lebens selbst offenbaren, damit du es in deinem Inneren erkennst, erfühlst und stetig weiter anstrebst und entfachst, damit die Wirkungen, die du selbst erzeugst, mächtig und überwiegend werden und dein ganzes Bewusstsein mit Licht, Erkenntnis und Kraft überfluten. |
Điều này chỉ cho bạn con đường mà bạn phải đi tiếp. | Daraus ersiehst du den Weg, den du zu gehen hast. |
Đó là con đường của chính ý thức bạn mà bạn phải tự mình định hướng, tạo dựng một cách giá trị và lâu dài, đúng đắn, mà không nuôi dưỡng bất kỳ hy vọng tương lai phi thực tế nào, theo kiểu một ngày nào đó sẽ lên thiên đàng. | Es ist der Weg deines eigenen Bewusstseins, das du eigens und absolut in Eigenregie wertvoll und permanent richtig gestalten sollst, ohne irgendwelche irreale Hoffnungen bezüglich späterer Zeiten zu hegen in dem Sinn, dass du einmal in den Himmel kommst. |
Nếu bạn nghĩ như vậy, thì bạn sẽ không bao giờ tìm thấy hạnh phúc của mình, bởi vì bạn không xây dựng nó ngay tại đây và bây giờ, mà lại hoàn toàn bỏ qua nó do những lý do hời hợt mà bạn không dám thừa nhận, và chà đạp lên nó một cách đáng xấu hổ. | Denkst du nämlich so, dann vermagst du dein Glück niemals zu finden, weil du es nicht im Hier und Jetzt aufbaust und durch fadenscheinige Gründe, die du dir nicht eingestehst, völlig ausser acht lässt und es schmählich zertrampelst. |
Những lý do này nằm ở sự lười biếng và thờ ơ của chính bạn, cũng như ở sự thiếu trách nhiệm của bạn, bởi bạn nghĩ rằng chỉ cần thuộc về một nhóm người nào đó, thì sự cứu rỗi sẽ tự đến. | Diese Gründe sind zu finden in deiner eigenen Faulheit und Lethargie sowie in deiner eigenen Unverantwortlichkeit, weil du glaubst, durch deine Angehörigkeit zu einer bestimmten Gruppe Menschen komme die Erlösung von selbst. |
Nhưng bạn đã suy nghĩ phi thực tế biết bao! | Doch wie irreal du diesbezüglich denkst! |
Hãy nhớ: Không có nguyên nhân thì không có kết quả! | Bedenke: Ohne Ursache keine Wirkung! |
Nguyên nhân chính là các ý nghĩ của bạn, những cái mà hiện tại bạn bỏ qua và thay vào đó lại bị dẫn dắt bởi những cảm xúc hy vọng phi thực tế về một sự cứu rỗi trong tương lai, mà bạn hình dung như một viễn cảnh tôn giáo-mê tín xa xôi, hoàn toàn không thể đạt được, và bằng cách đó, bạn tự làm mất đi cảm nhận về thực tại bằng việc tự che mắt mình. | Die Ursachen sind deine eigenen Gedanken, die du in der Gegenwart missachtest und in irreale Gefühle von Hoffnungen auf eine spätere Erlösung münden lässt, die dir wie ein weit entferntes, völlig unerreichbares religiös-sektiererisches Dunstbild vorschwebt und die deine Sinne der Realität gegenüber entfernt und verblendet. |
Bạn hoàn toàn không chú ý đến việc bạn phải làm việc chăm chỉ và có hệ thống để đạt được sự cân bằng (bình an) của ý thức, bởi vì điều đó đi ngược lại sự tiện nghi và thờ ơ của bạn. | Du beachtest auf keine Weise, dass du hart und systematisch an der Ausgeglichenheit deines Bewusstseins arbeiten musst, weil es deiner Bequemlichkeit und deiner Lethargie widerspricht. |
Với sự tiện nghi và thờ ơ, bạn không thể xây dựng được điều gì, càng không thể thực sự hiểu được ý nghĩa của nhiệm vụ phía trước và duy trì tầm quan trọng của nó trong tương lai. | Durch Bequemlichkeit und Lethargie kannst du nichts aufbauen, geschweige denn die Interessen der Mission wahrlich verstehen und für die Zukunft wertvoll vertreten. |
Sau cùng, hãy nhận ra: nguyên nhân của những lời than phiền của bạn nằm ở sự yếu đuối và sự thiếu quan tâm phát sinh từ đó, bởi bạn đặt yếu tố vật chất lên trên yếu tố ý thức và không thể rút ra hoặc khơi dậy bất kỳ sức mạnh nào từ đó. | Denn erkenne: Der Grund deiner Klagen ruht in der Kraftlosigkeit und dem daraus resultierenden Desinteresse, weil du den materiellen Faktor dem bewusstseinsmässigen überordnest und daraus keinerlei Kräfte zu schöpfen oder zu entfachen vermagst. |
Khi ý nghĩ và cảm xúc của bạn đi theo con đường vật chất và duy vật, thì bạn sẽ bị ràng buộc bởi một sự yếu đuối chi phối, điều mà bạn chỉ có thể khắc phục bằng cách kiên trì tuân theo giáo lý Tinh thần và các luật lệ, khuyến nghị của Tạo hóa. Chỉ trong ý thức và trong tinh thần (dạng tinh thần) của chính bạn, bạn mới tìm thấy sức mạnh, và chỉ trong sức mạnh đó bạn mới tìm thấy sự viên mãn và con đường đến sự hoàn thiện tương đối liên quan đến ý thức. | Bewegen sich deine Gedanken und Gefühle in materiellen und materialistischen Bahnen, dann unterliegst du einer dominanten Schwäche, die du nur durch die konsequente Befolgung der Lehre des Geistes und der Gesetze und Gebote der Schöpfung beheben kannst. Nur im Bewusstsein und im Geist selbst findest du die Kraft, und nur in der Kraft findest du die Erfüllung und den Weg der bewusstseinsmässigen relativen Vervollkommnung. |
Hãy nhớ: | Bedenke: |
“Thông qua một cuộc sống trì trệ, con người không bao giờ đạt được cuộc sống thực sự, vì thế sớm hay muộn anh ta cũng phải từ bỏ sự trì trệ đó.” | ”Durch ein Leben der Trägheit kommt ein Mensch niemals zum wahren Leben, weshalb er seine Trägheit früher oder später aufgeben muss.” |
(Trích từ (Bài học 23), trang 261, Giáo lý Tinh thần, BEAM) | (Aus (Lehrbrief 23), Seite 261, Geisteslehre, BEAM) |
Billy