Sức Mạnh Chết Người Của Suy Nghĩ Và Cảm Xúc
Từ Future Of Mankind
Đây là một bài viết từ FIGU Special Bulletin 55, xuất bản tháng 8 năm 2010.
Sức Mạnh Chết Người Của Suy Nghĩ Và Cảm Xúc
Tiếng Việt | German |
Các chế phẩm giả dược (tiếng Latinh: "Tôi sẽ làm hài lòng") chỉ trông giống như thuốc và không chứa hoạt chất y tế, nhưng dù vậy, vẫn gây ra các tác động lên con người, giống như những gì xuất hiện với các loại thuốc thật sự. | Placebo-Präparate (lat. ‹ich werde gefallen›) sind Scheinmedikamente, die keine medizinischen Wirkstoffe enthalten, die jedoch im Menschen trotzdem jene Wirkungen hervorrufen, wie diese bei wirklichen medizinischen Medikamenten in Erscheinung treten. |
Nói cách khác, điều đó có nghĩa là con người, ví dụ, được giải thoát khỏi đau đớn hoặc thậm chí được chữa khỏi bệnh bằng những thứ chỉ trông giống như thuốc, tức là các chế phẩm giả dược. | Das bedeutet anders dargelegt, dass Menschen durch Scheinmedikamente resp. Placebo-Präparate z.B. von Schmerzen befreit oder gar von Leiden geheilt werden. |
Ngược lại với các chế phẩm giả dược là các chế phẩm gọi là nocebo (tiếng Latinh: "Tôi sẽ gây hại"), cũng là những thứ trông giống như thuốc v.v..., và về cơ bản cũng không khác gì placebo, thường được làm từ đường hoặc các chất không gây hại khác, vì vậy còn được gọi là "viên đường" v.v... | Gegensätzlich zu Placebo-Präparaten stehen die sogenannten Nocebo-Präparate (lat. ‹ich werde schaden›), die ebenfalls Scheinmedikamenten usw. entsprechen und grundlegend auch nichts anderes sind als Placebos, die in der Regel auf Zucker oder sonstigen unschädlichen Stoffen aufgebaut sind und daher auch ‹Zuckerpillen› usw. genannt werden. |
Vì vậy, có thể nói rằng placebo và nocebo về cơ bản là giống nhau, tuy nhiên, hoàn toàn khác nhau về tác động, chính xác tùy thuộc vào việc bệnh nhân tưởng tượng như thế nào về tác dụng khi họ sử dụng các chế phẩm đó. | So kann gesagt werden, dass Placebo- und Nocebo-Präparate eigentlich dasselbe, jedoch in ihrer Wirkung grundverschieden sind, eben je nachdem, was sich die Patienten in bezug auf die Wirkung einbilden, wenn sie solche Präparate nehmen. |
Tác động của giả dược là thúc đẩy sức khỏe và giảm đau, thậm chí chữa lành, trong khi tác động của nocebo lại hoàn toàn ngược lại. | Placebo-Präparate haben so eine Wirkung, die gesundheitsfördernd und schmerzlindernd oder gar heilend wirkt, während Nocebo-Präparate genau das Gegenteil bewirken. |
Khi sử dụng nocebo, thực chất cũng là placebo, các tác động tiêu cực như đau đớn và bệnh tật xuất hiện do sự tưởng tượng tiêu cực của bệnh nhân, tức là hoàn toàn ngược lại với trường hợp dùng placebo mà họ tin là thuốc chữa bệnh. | Bei der Einnahme von Nocebo-Präparaten, die ja wahrheitlich auch Placebos sind, werden jedoch infolge der negativen Einbildung der Patienten negative Effekte wie Schmerzen und Leiden usw. hervorgerufen, also genau das Gegenteil von dem, wenn Placebos genommen werden, von denen angenommen wird, dass sie Heilmittel seien. |
Khi dùng các chế phẩm nocebo, nếu tin rằng chúng gây hại cho sức khỏe hoặc thậm chí gây chết người, thì sự tưởng tượng này sẽ tạo ra: đủ loại đau đớn, bệnh tật, khó thở, buồn nôn, thậm chí là triệu chứng ngộ độc, chóng mặt, khát, đói, tụt huyết áp đột ngột và nhiều hiện tượng khác, có thể dẫn đến cái chết thực sự do ảo tưởng. | Bei der Einnahme von NoceboPräparaten, von denen angenommen wird, dass sie gesundheitsschädlich oder gar tödlich seien, treten durch Einbildung allerlei Schmerzen, Leiden, Atemnot, Übelkeit und gar Vergiftungssymptome, Schwindel, Durst, Hunger, schlagartiges Absacken des Blutdrucks und allerlei andere Dinge in Erscheinung, was bis zum tatsächlichen Tod durch die Wahnvorstellung führen kann. |
Sức mạnh của suy nghĩ luôn gắn liền với cảm xúc tương ứng, vốn xuất phát từ thế giới suy nghĩ, và trong sự kết hợp này, chúng tạo thành một sức mạnh chết người, đặc biệt trong trường hợp sử dụng các chế phẩm chỉ là thuốc giả, không có hoạt chất và hoàn toàn vô hại, nhưng lại gây tác động tiêu cực và do đó, theo giả định, mang đến đau đớn, bệnh tật hoặc cái chết. | Die Macht der Gedanken ist immer mit dementsprechenden Gefühlen verbunden, die ja aus der Gedankenwelt resultieren, und in dieser Kombination bilden sie eine tödliche Macht, und zwar eben auch in der Beziehung, wenn irgendwelche Präparate genommen werden, die eigentlich nur Scheinmedikamente resp. Scheinpräparate oder Scheinstoffe ohne Wirkstoffe und völlig harmlos sind, die aber negativ wirken und folglich Leiden, Schmerzen oder den Tod herbeiführen sollen. |
Vì vậy, những người chán sống, ví dụ, có thể tự hình dung một cách sâu sắc về một tai họa sắp xảy ra, hoặc về cái chết của chính mình, điều này thực sự có thể giết chết họ. | So können lebensmüde Menschen sich z.B. tiefeingebildete dunkle Vorstellungen eines bevorstehenden Unglücks oder vom eigenen Tod machen, die ihn dann tatsächlich auch töten. |
Và nếu việc dùng nocebo - tức là các loại thuốc hoặc chất tưởng tượng là gây chết người - cũng liên quan đến điều đó, thì suy nghĩ và cảm xúc thực sự phát huy tác động như một sức mạnh chết người, qua đó kích hoạt mã tự hủy trong cơ thể con người. | Und wenn damit noch die Einnahme von Nocebo-Präparaten resp. von eingebildeten tödlichen Medikamenten oder sonstigen Mitteln verbunden ist, dann wirken die Gedanken und Gefühle effectiv als tödliche Macht, wodurch dann der Selbstzerstörungs-Code im menschlichen Körper aktiviert wird. |
Thông qua hiệu ứng nocebo như vậy, các triệu chứng y khoa thực sự có thể xuất hiện trong cơ thể: ví dụ như các triệu chứng ngộ độc thực sự có thể kiểm chứng được. | Durch einen solchen Nocebo-Effekt können im Körper dann tatsächlich auch medizinisch z.B. nachweisbare, reale Vergiftungssymptome entstehen. |
Vì vậy, chỉ riêng niềm tin - hay sự tưởng tượng ảo giác - rằng điều gì đó tồi tệ sẽ xảy ra, rằng đau đớn, bệnh tật hoặc cái chết sẽ đến, có thể phá hủy cuộc sống của con người. | So kann allein der Glaube resp. die wahnmässige Einbildung daran, dass etwas Schlimmes geschehen, Leid und Schmerzen oder der Tod eintreten wird, das Leben eines Menschen zerstören. |
Hiệu ứng nocebo do đó hoàn toàn ngược lại với hiệu ứng placebo, do đó cần lưu ý rằng chỉ riêng sức mạnh của những suy nghĩ, cảm xúc và tưởng tượng tiêu cực - đặc biệt khi chúng do ảo tưởng gây ra - có thể khiến con người mắc bệnh và thậm chí tử vong. | Der Nocebo-Effekt ist also genau das Gegenteil des Placebo-Effekts, wobei also zu bedenken ist, dass allein die Macht schlechter Gedanken, Gefühle und Vorstellungen, speziell wenn sie wahnbedingt sind, den Menschen krank werden und ihn gar den Tod erleiden lassen. |
Những người mắc chứng nghi bệnh cũng sống trong những ảo tưởng như vậy, qua đó họ gây ra các quá trình bệnh lý tâm thần nặng nề, nhưng lại kịch liệt phủ nhận chứng nghi bệnh của mình. | Auch Hypochonder leben in solchen Wahnvorstellungen, wobei sie schwere psychosomatische Leidensprozesse hervorrufen, jedoch ihre Hypochondrie vehement bestreiten. |
Thực tế cũng là các chế phẩm placebo hoặc nocebo đều cho thấy các kết quả sinh lý học có thể kiểm chứng được và do đó tác động của chúng có thể được chứng minh. | Tatsache ist auch, dass Placebo resp. Nocebo-Präparate nachweisbar physiologische Resultate zeitigen und also deren Wirkungen nachgewiesen werden können. |
Cùng với đó, cũng có thể chứng minh rằng các chế phẩm placebo tạo ra tác động tích cực nhờ sự tưởng tượng, còn các chế phẩm nocebo tạo ra tác động tiêu cực cũng nhờ sự tưởng tượng. | Damit kann also bewiesen werden, dass Plabeco-Präparate einen eingebildeten positiven Effekt und Nocebo-Präparate eingebildete negative Wirkungen hervorrufen. |
Nếu hiệu ứng nocebo được quan sát kỹ ở những người tin vào tác động tiêu cực của chế phẩm, thì rõ ràng đây là một lời tiên tri tiêu cực tự hoàn thành. | Wird das Nocebo bei jenen Menschen genau betrachtet, die an die negative Präparatwirkung glauben, dann handelt es sich dabei um eine sich selbst erfüllende negative Prophezeiung. |
Cũng là một thực tế rằng kiến thức tưởng tượng hoặc thật về các tác dụng phụ tưởng tượng hoặc thật - cũng như các kỳ vọng và ý nghĩ xấu - có thể gây ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe con người, khiến họ mắc bệnh hoặc thậm chí tử vong. | Tatsache ist dabei auch, dass das eingebildete oder das wahre Wissen um eingebildete oder echte Nebenwirkungen sowie schlimme Erwartungen und Vorstellungen einen sehr schlechten Einfluss auf die Gesundheit des Menschen ausüben und ihn krank machen oder gar töten können. |
Thực tế là suy nghĩ và cảm xúc có ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe con người và không hiếm khi quyết định cả sự sống và cái chết. | Tatsache ist, dass die Gedanken und Gefühle eine ungeheure Macht auf die Gesundheit des Menschen ausüben und nicht selten gar über Leben und Tod bestimmen. |
Lo lắng, kỳ vọng u ám, ý nghĩ tiêu cực và những nỗi lo - ít nhất - cũng là yếu tố tiêu cực và rủi ro lớn đối với sức khỏe thể chất và tinh thần, tương tự như rượu, nicotine và các chất độc hại. | Angst, düstere Erwartungen, negative Vorstellungen und Sorgen sind ein mindestens ebenso grosser Negativ- und Risikofaktor in bezug auf die physische und psychische Gesundheit wie z.B. Alkohol, Nikotin und rein toxische Stoffe. |
Điều đó cũng được chứng minh bởi thực tế là khoảng 60% tất cả mọi người đã cảm thấy sức khỏe kém, thậm chí rất tệ, khi phải hóa trị hoặc điều trị nào đó khiến họ bất an, hoặc đơn giản là khi đi kiểm tra sức khỏe. | Das beweist auch die Tatsache, dass etwa 60 Prozent aller Menschen sich schon gesundheitlich angeschlagen und oft recht schlecht fühlen, wenn sie eine Chemotherapie oder eine sonstige ihnen nicht gerade geheure Behandlung oder einfach eine Gesundheitsuntersuchung machen müssen. |
Chỉ với những suy nghĩ sai lầm - và cảm xúc phát sinh từ đó - họ đã cảm thấy khổ sở, yếu ớt và bệnh tật, dù thực ra không có nguyên nhân sinh lý học nào hợp lý. | Allein durch ihre falschen Gedanken und die daraus resultierenden Gefühle fühlen sie sich elend, schwach und krank, und zwar obwohl es dafür rein physiologisch keinen logischen Anlass gibt. |
Thực tế rằng khoảng 50% các trường hợp bệnh trong các đợt cảm lạnh chỉ xuất phát từ những kỳ vọng tiêu cực cũng như lo lắng, sợ hãi và ý nghĩ tiêu cực, chứng minh rằng điều đó là sự thật. | Und dass das der Wahrheit entspricht, beweist die Tatsache, dass etwa 50 Prozent aller Erkrankungen bei Erkältungswellen nur durch negative Erwartungen sowie Ängste, Sorgen und negative Vorstellungen zustande kommen. |
Điều đó chứng minh rằng chỉ riêng niềm tin vào tác dụng phụ và tác động của thuốc hoặc chất độc hại đã đủ mạnh để tạo ra các tác động tưởng tượng mạnh mẽ, tương tự như lo lắng, sợ hãi, kỳ vọng xấu và tưởng tượng tiêu cực. | Das beweist, dass allein schon der Glaube an Nebenwirkungen und Wirkungen in bezug auf Medikamente oder toxische Stoffe ebenso derart machtvoll ist und eingebildete Wirkungen hervorruft wie die Angst, Sorgen, schlimme Erwartungen und Vorstellungen. |
Chỉ riêng niềm tin, sự tưởng tượng, ý nghĩ và ảo tưởng về tác động hoặc tác dụng phụ của thuốc và các chất độc hại - bất kể là placebo hay nocebo - đều kích hoạt các vùng cảnh báo trong não, dẫn đến báo động, gây ra các khó chịu về thể chất cũng như sự bất an về tâm trí và cảm xúc, đồng thời gây ảnh hưởng đến tinh thần. | Allein der Glaube, die Einbildung, die Vorstellung, der Wahn an Wirkungen oder Nebenwirkungen von Medikamenten und toxischen Stoffen, egal ob Präparate der Bezeichnung Placebo oder Nocebo, aktiviert Warnareale im Gehirn, der sich als Alarm übersetzt und körperliche Beschwerden sowie erst echt gedanklich-gefühlsmässige Unruhe und damit auch psychische Beeinträchtigungen hervorruft. |
Trong khi hiệu ứng placebo mang lại cải thiện sức khỏe hoặc chữa lành, thì hiệu ứng nocebo lại có tác động hoàn toàn ngược lại, gây hại cho sức khỏe, nguy hiểm và trong một số trường hợp, thậm chí gây chết người. | Löst der Placebo-Effekt gesundheitliche Besserung oder Heilung aus, so hat der Nocebo-Effekt eine genau gegenteilige Wirkung und ist gesundheitsschädlich, gefährlich und unter Umständen gar tödlich. |
Các mối liên hệ phức tạp liên quan đến điều này - giữa suy nghĩ và cảm xúc, tâm thần, thần kinh và hệ miễn dịch - có ý nghĩa vô cùng lớn. Các nhà tâm thần kinh miễn dịch học đã chứng minh điều đó từ lâu. | Die diesbezüglich komplizierten Zusammenhänge von Gedanken und deren Gefühlen, der Psyche, Nerven und des Immunsystems sind dabei von immenser Bedeutung, das können die Psycho-Neuro-Immunologen schon seit geraumer Zeit nachweisen. |
Các nguyên nhân thường được cho là gây bệnh như tuổi tác, huyết áp, cân nặng và mức cholesterol thực ra là yếu tố rủi ro nhỏ hơn nhiều so với suy nghĩ thông thường, bởi vì chính những suy nghĩ và cảm xúc mới là yếu tố chính gây ra các vấn đề sức khỏe thể chất. | Die üblichen verdächtigen Krankheitsauslöser wie Alter, Blutdruck, Körpergewicht und Cholesterinspiegel stellen dabei ein viel geringeres Risiko dar, als allgemein angenommen wird, denn vielmehr sind es die Gedanken und deren Gefühle, die für körperlich-gesundheitliche Beschwerden im Vordergrund stehen. |
Qua các nghiên cứu y khoa dài hạn cũng có thể cho thấy rằng, ví dụ, những người tự cho mình dễ bị nhồi máu cơ tim một cách vô cớ, thực tế lại chết vì nhồi máu cơ tim nhiều gấp bốn lần so với những người không quá lo lắng về điều đó. | Durch medizinische Langzeitstudien kann auch belegt werden, dass z.B. Menschen, die sich unberechtigt resp. grundlos als herzinfarktgefährdet halten, viermal häufiger an einem Infarkt sterben als andere, die sich nicht gross Gedanken und Gefühle darum machen. |
Và, liên quan đến tất cả các trường hợp tử vong do nhồi máu cơ tim, các nhà khoa học Mỹ ước tính rằng trên toàn thế giới, 5% là do hiệu ứng nocebo. | Und in bezug auf alle Infarkttode schätzen amerikanische Wissenschaftler, dass weltweit fünf Prozent auf Nocebo-Effekte zurückführen. |
Cùng với bản năng tự nhiên duy trì sự sống, khiến con người đấu tranh để sống còn, trong con người cũng tồn tại một cơ chế tự hủy, mặc dù nằm sâu và ngủ yên, nhưng có thể được kích hoạt bất cứ lúc nào khi cần thiết và tình huống đòi hỏi, để thoát khỏi những điều hoàn toàn không thể chịu đựng được một cách tự nhiên. | Nebst dem natürlichen Lebenserhaltungstrieb, der den Menschen um sein Leben kämpfen lässt, existiert in ihm auch ein Selbstzerstörungsmechanismus, der allerdings tief vergraben schlummert, jedoch jederzeit aktiviert werden kann, wenn es die Not und Situation erfordert, um absolut Unerträglichem auf natürliche Weise zu entfliehen. |
Tuy nhiên, nếu con người không đủ mạnh mẽ trong suy nghĩ, cảm xúc cũng như ý chí sống, thì anh ta cũng có thể kích hoạt cơ chế tự hủy này thông qua sự bất lực và thiếu sức sống của mình. | Ist der Mensch jedoch in seinen Gedanken und deren Gefühlen sowie in seinem Lebenswillen nicht kraftvoll genug, dann kann er diesen Selbstzerstörungsmechanismus auch durch seine Lebensunfähigkeit und Lebenskraftlosigkeit auslösen. |
Và thật không may, nhiều người có thể rơi vào sự bất lực này, do đó rất nhiều người dễ bị tổn thương trong vấn đề này, bởi vì mọi thứ đều được điều khiển bởi sức mạnh của suy nghĩ và cảm xúc. | Und dieser Unfähigkeit können leider viele Menschen verfallen, folglich diesbezüglich ungeheuer viele angreifbar sind, denn alles wird gesteuert durch die Macht der Gedanken und deren Gefühle. |
Ngay khi suy nghĩ và cảm xúc phát sinh từ chúng trở nên tiêu cực và quá mạnh, thì tâm thần và cơ thể sẽ đầu hàng và phản ứng bằng các triệu chứng khó chịu, đau đớn hoặc thậm chí là bệnh tật. | Sobald die Gedanken und die daraus resultierenden Gefühle negativ und schlicht übermächtig werden, kapitulieren die Psyche und der Körper und reagieren mit Beschwerden, mit Schmerzen oder gar mit Krankheit. |
Suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực, xấu xa thực sự tạo ra các rối loạn tâm thần và thậm chí là tổn hại lớn, và điều này tất yếu dẫn đến những rối loạn tâm thể rất nghiêm trọng trong cơ thể con người, cuối cùng biểu hiện thành các bệnh tật và đau khổ thực sự về thể chất. | Negative und schlechte Gedanken und deren Gefühle erschaffen also psychische Beschwerden und gar grosse Schäden, und diese führen im menschlichen Körper zwangsläufig zu sehr dramatischen psychosomatischen Störungen, die letztlich in wirklichen physischen Krankheiten und Leiden zum Ausdruck kommen. |
Nếu quan sát môi trường sống của con người thì sẽ nhận thấy nó đầy rẫy các bẫy nocebo tiềm ẩn, bắt đầu từ các tờ hướng dẫn sử dụng mô tả các tác dụng phụ có thể có hoặc thực sự của thuốc và các loại chất độc khác nhau. | Wird die Umwelt des Menschen betrachtet, dann steckt diese voller versteckter Nocebo-Fallen, begonnen bei Beipackzetteln, die mögliche oder wirkliche Nebenwirkungen und Wirkungen von Medikamenten und allerlei toxischen Stoffen beschreiben. |
Và nếu những mô tả này được đọc bởi những người ghi nhớ mọi thứ và tự tưởng tượng ra các điều xấu liên quan đến chúng, rồi tin vào điều đó, thì họ thực sự mắc phải các triệu chứng được mô tả. | Und werden diese Beschriebe von Menschen gelesen, die sich alles einprägen und sich schlimme Vorstellungen darüber machen und daran glauben, dann erkranken sie tatsächlich an den beschriebenen Symptomen. |
Như vậy, chỉ bằng sức mạnh của suy nghĩ và cảm xúc, các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc có thể bị "gọi ra", điều này tương ứng với hiệu ứng nocebo. | So können allein durch die Macht der Gedanken und deren Gefühle unerwünschte Begleiterscheinungen von Medikamenten heraufbeschworen werden, was dann einem Nocebo-Effekt entspricht. |
Các chế phẩm nocebo có thể gây ra gần như mọi tác động không thể tưởng tượng được, không chỉ là đau đớn, buồn nôn, chóng mặt v.v..., mà còn cả lú lẫn, đau đầu, hay quên, táo bón, tiêu chảy, chảy máu cam, mệt mỏi cũng như giảm thị lực v.v... | Nocebo-Präparate können beinahe die unmöglichsten Wirkungen hervorrufen, wobei nicht nur Schmerzen, Übelkeit und Schwindel usw., sondern auch Verwirrung, Kopfschmerzen, Vergesslichkeit, Verstopfung, Durchfall, Nasenbluten und Müdigkeit sowie Sehschwäche usw. die Folgen sein können. |
Ngược lại, hiệu ứng placebo cũng hoạt động tương tự ở mức độ như vậy, khi những thứ trông giống như thuốc v.v... được cho là tốt, tích cực và có lợi cho sức khỏe. | Gleichermassen funktioniert das aber auch gegenteilig mit dem Placebo-Effekt, wenn Scheinmedikamente usw. als gut, positiv und gesundheitsfördernd erachtet werden. |
Niềm tin, tưởng tượng và ảo tưởng có một sức mạnh to lớn đối với con người. | Glauben, Einbildungen und Wahnvorstellungen haben eine ungeheure Macht über den Menschen. |
Và nếu con người thực sự tin rằng mình sẽ bị hủy hoại bởi một tình huống nào đó, thì điều đó cũng sẽ thực sự xảy ra, bởi ai tin tưởng một cách tuyệt vọng sẽ rơi vào ảo tưởng mà anh ta hầu như không thể hoặc hoàn toàn không thể tự giải thoát, như trường hợp niềm tin vào Thượng Đế trong tôn giáo và giáo phái. | Und wenn der Mensch wirklich glaubt, dass er an einer bestimmten Sache zugrunde geht, dann wird das tatsächlich auch geschehen, denn wer glaubt, verrennt sich rettungslos in einen Wahn, von dem er sich kaum oder überhaupt nicht mehr befreien kann, wie das auch beim religiösen und sektiererischen Gottesglauben der Fall ist. |
Đặc biệt những người có niềm tin tôn giáo hoặc giáo phái sâu sắc, cũng như những người hay lo lắng và bị ám ảnh bởi các nỗi sợ, rất dễ bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng nocebo. | Besonders religiös oder sektiererisch tiefgläubige sowie ängstliche und von Sorgen geplagte Menschen sind empfänglich für Nocebo-Effekte. |
Niềm tin tôn giáo và giáo phái, như một dạng ảo tưởng, chính là một loại chế phẩm nocebo đặc biệt mạnh mẽ. Theo đó, thế giới suy nghĩ và cảm xúc được định hướng để mọi thứ xảy ra đúng như những gì được giả định trong niềm tin ảo tưởng. | Der religiöse und sektiererische Glaube als Wahnvorstellung verkörpert ein ganz besonders mächtiges Nocebo-Präparat, demgemäss die Gedanken- und Gefühlswelt darauf ausgerichtet wird, dass alles so geschehe, wie im Wahnglauben angenommen wird. |
Nếu quan sát con người thì có thể thấy rằng con người phụ thuộc rất nhiều vào sự lạc quan và bi quan, do đó rất dễ bị ảnh hưởng trong vấn đề này. | Wird der Mensch betrachtet, dann ist festzustellen, dass er sehr stark vom Optimismus und Pessimismus abhängig und diesbezüglich also beeinflussbar ist. |
Nhưng lạc quan và bi quan là các yếu tố cũng biểu hiện qua tâm thần, do đó hiệu ứng placebo dẫn đến sự giải phóng khỏi gánh nặng một cách tích cực, trong khi hiệu ứng nocebo gây ra các phản ứng làm tăng gánh nặng cho tâm thần. | Optimismus und Pessimismus sind aber Faktoren, die auch psychisch zum Ausdruck kommen, folglich führen Placebo-Effekte zu positiven Belastungsbefreiungen, während Nocebo-Effekte psychische Belastungsreaktionen hervorrufen. |
Do đó cũng có thể là môi trường xung quanh, gia đình, đồng nghiệp, cha mẹ và anh chị em, họ hàng, bạn bè, người quen, bác sĩ, nhà tâm lý học, bác sĩ tâm thần và cả những người hoàn toàn xa lạ đều có thể gây ra hiệu ứng placebo hoặc nocebo. | Also ist es auch gegeben, dass die Umwelt, die Familie, die Arbeitskollegen, Eltern und Geschwister, Verwandte, Freunde, Bekannte, Ärzte, Psychologen, Psychiater und auch völlig fremde Personen einen Placebo- oder Nocebo-Effekt hervorrufen können. |
Và điều này có thể xảy ra mà người bị tác động tiêu cực hoặc hưởng lợi từ đó hoàn toàn không nhận ra. | Und dies kann geschehen, ohne dass der dadurch beeinträchtigte oder profitierende Mensch etwas davon bemerkt. |
Nhưng để điều gì đó tiêu cực hoặc tích cực xảy ra do hiệu ứng nocebo hoặc placebo, công cụ quan trọng nhất chính là sức mạnh của não bộ, tức là sức mạnh của suy nghĩ và cảm xúc phát sinh từ đó. | Damit aber etwas Negatives oder Positives durch einen Nocebo- oder Placebo-Effekt geschehen kann, ist das wichtigste Werkzeug die Macht des Gehirns resp. die Macht der daraus entstehenden Gedanken und Gefühle. |
Sức mạnh của suy nghĩ và cảm xúc là nhà thuốc tốt nhất của cuộc sống – hoặc là chất độc chết người nhất cho sự hủy diệt của sự sống. | Die Macht der Gedanken und Gefühle ist die beste Apotheke des Lebens – oder das tödlichste Gift der Lebenszerstörung. |
Trong cơ thể con người, suy nghĩ và cảm xúc có khả năng khởi động các quá trình sinh học đa dạng nhất, ví dụ như kích hoạt hoặc ngăn chặn việc giải phóng các chất truyền tin tích cực hoặc tiêu cực. | Die Gedanken und Gefühle vermögen im Körper des Menschen die verschiedensten biologischen Prozesse in Gang zu setzen, wie z.B. auch die Ausschüttung von positiven oder negativen Botenstoffen zu aktivieren oder zu blockieren. |
Do đó, não bộ có khả năng sản xuất ra các chất cực kỳ hiệu quả mang tính tích cực hoặc tiêu cực, vượt trội hơn rất nhiều so với bất kỳ chế phẩm dược phẩm hoặc chất độc nào. | Also ist das Gehirn fähig, hochwirksame Stoffe positiver oder negativer Art zu produzieren, die jedem pharmazeutischen Präparat oder toxischen Stoff haushoch überlegen sind. |
Vì vậy, não bộ có thể kích thích các quá trình quý giá thúc đẩy sức khỏe, hoặc gây ra các quá trình phá hủy cơ thể và sự sống. | Folglich kann das Gehirn wertvolle Prozesse anregen, die die Gesundheit fördern, oder Prozesse hervorrufen, die den Organismus und das Leben zerstören. |
Toàn bộ quá trình sản xuất hormone đều được não bộ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, cũng như việc điều khiển tất cả các chức năng cơ thể, hiệu quả của hệ miễn dịch, hệ thống cảm giác đau và khả năng sẵn sàng hành động v.v... | Die gesamte Produktion der Hormone wird direkt oder indirekt vom Gehirn gesteuert, genauso wie die Kontrolle aller Körperfunktionen, die Effektivität des Immun- und Schmerzsystems sowie die Einsatzbereitschaft usw. |
Suy nghĩ và cảm xúc nội tâm của mỗi người vì thế có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của thuốc, các chất độc cũng như các liệu pháp v.v..., và chúng quyết định diễn biến tác động cá nhân liên quan đến hiệu ứng placebo và nocebo – nghĩa là, cuối cùng quyết định cả sự sống và cái chết. | Die Gedanken und deren Gefühle der inneren Einstellung haben daher einen sehr grossen Einfluss auf die Wirksamkeit von Medikamenten, toxischen Stoffen sowie von Therapien usw., und diese entscheiden über den individuellen Verlauf der Wirkungen in bezug auf Placebo- und Nocebo-Effekte – so also in letzter Konsequenz über Leben und Tod. |
Suy nghĩ và cảm xúc, nếu xét về nguồn gốc, thực chất chỉ là một hỗn hợp các hóa chất và mạch điện trong não. | Gedanken und deren Gefühle, wenn sie in ihrem Ursprung betrachtet werden, sind wahrheitlich nur eine Mischung aus Chemikalien und elektrischen Schaltkreisen im Gehirn. |
Chúng liên tục được phát triển mới và thay đổi. | Diese entwickeln sich dauernd neu und verändern sich. |
Vì vậy, cũng xảy ra việc các vùng não liên quan đến chữa lành nhờ suy nghĩ và cảm xúc được kích thích tương ứng, cũng như cơ chế tự hủy đang ngủ yên chờ thời cơ thích hợp. | So kommt es auch, dass jene Hirnregionen, die mit der Heilung durch Gedanken und Gefühle zusammenhängen, dementsprechend stimuliert werden, und dies nebst dem schlummernden Selbstzerstörungsmechanismus, der auf eine passende Gelegenheit lauert. |
Do đó, cũng có thể xảy ra việc các suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực, u tối có thể giết chết một con người. | Daher ist es auch möglich, dass negative, dunkle Gedanken und Gefühle einen Menschen töten können. |
Lo âu, ảo tưởng, niềm tin, nỗi sợ cái chết, tuyệt vọng và hoảng loạn chắc chắn sẽ phá hủy sự cân bằng nhạy cảm của tâm thần và cơ thể con người, bởi vì chúng khiến mọi thứ trở nên bệnh tật. | Angst, Wahnvorstellungen, Glauben, Todesfurcht, Hoffnungslosigkeit und Panik zerstören unweigerlich das sensible Gleichgewicht der menschlichen Psyche und des Körpers, weil sie alles krank machen. |
Những mong đợi của con người xuất phát từ suy nghĩ và cảm xúc tốt hoặc xấu có một sức mạnh khủng khiếp và tạo nên thực tại đúng như bản chất của suy nghĩ và cảm xúc đó. | Die guten und schlechten gedanklich-gefühlsmässigen Erwartungen des Menschen haben eine unheimliche Macht und formen die Wirklichkeit demgemäss, wie die Gedanken und deren Gefühle sind. |
Yếu tố cơ bản cuối cùng sắp xếp mọi thứ chính là tâm thần – được hình thành bởi suy nghĩ và cảm xúc – mà tác động tiêu cực của nó thực sự có thể giết chết con người. | Der grundlegende Faktor, der letztlich alles arrangiert, ist die durch die Gedanken und Gefühle geformte Psyche, deren negative Auswirkungen den Menschen tatsächlich töten können. |
Cũng giống như mọi cái chết sinh học đều có lý do riêng, thì cái chết do hiệu ứng nocebo cũng có nguyên nhân của nó. | Wie jeder biologische Tod seine bestimmten Gründe hat, so hat eben auch der Tod durch einen Nocebo-Effekt seinen Grund. |
Đối với con người, lo lắng, hoảng loạn và suy nghĩ, cảm xúc – như một hiệu ứng nocebo liên quan đến nguy hiểm – sẽ tấn công hệ miễn dịch, tức là lá chắn bảo vệ cơ thể. | Angst, Panik und Gedanken und Gefühle als Nocebo-Effekt in bezug auf eine Gefahr greifen beim Menschen das Immunsystem resp. den Körperschutzschild an. |
Nếu xuất hiện lo lắng hoặc hoảng loạn thì trung tâm điều khiển trong não sẽ chuyển trạng thái và gửi các cơ chế phòng vệ riêng vào máu. | Tritt Angst oder Panik in Erscheinung, dann schaltet das Steuerzentrum im Gehirn und schickt eigene Abwehrmechanismen ins Blut hinein. |
Khi đó, mức adrenaline tăng lên gấp mười lần và hệ miễn dịch được kích thích hoạt động tối đa. | Dadurch verzehnfacht sich der Adrenalinspiegel und das Immunsystem wird auf volle Leistung stimuliert. |
Tuy nhiên, nếu trạng thái này kéo dài quá lâu – nếu những mong đợi tiêu cực và hoảng loạn tiếp tục tồn tại quá lâu – thì gánh nặng trở nên quá lớn và hệ thống sẽ bị thủng lỗ chỗ. | Wird jedoch dieser Zustand zu lange aufrechterhalten, wenn die negativen Erwartungen und die Panik zu lange aktiv bleiben, dann wird die Belastung zu gross und das System wird löchrig. |
Khi đó, vi khuẩn, chất độc hại và virus có thể xâm nhập vào hệ miễn dịch của cơ thể và khiến cơ thể hoàn toàn bị phó mặc cho các tác nhân tấn công. | Dadurch wird es dann möglich, dass Bakterien, Schadstoffe und Viren in das körpereigene Immunsystem durchbrechen und so den Organismus hilflos den Angreifern ausliefern. |
Hiệu ứng nocebo không chỉ có thể gây ra bệnh tật, mà còn có thể đo lường được việc gây đau và làm trầm trọng thêm cơn đau, khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn nhiều so với thực tế. | Der Nocebo-Effekt vermag nicht nur Krankheiten auszulösen, sondern er verursacht und verschlimmert messbar auch Schmerzen, so alles viel schlimmer wirkt, als es wirklich ist. |
Mã hóa đau của nocebo là một chất truyền tin thần kinh có tên CCK, tức Cholecystokinin. | Der Schmerz-Code der Nocebos ist ein Botenstoff mit der Bezeichnung CCK resp. Cholecystokinin. |
Chất này được hình thành trong ruột khi xuất hiện lo lắng và hoảng loạn, và gây ra phản ứng đau trong não. | Dieser wird bei Angst und Panik im Darm gebildet und löst im Gehirn eine Schmerzreaktion aus. |
Quá trình này chỉ có thể – hoặc có thể – bị ngăn chặn bởi chất truyền tin dopamine, nhưng thông thường điều đó không thể xảy ra khi các mong đợi tiêu cực và tồi tệ v.v... ngăn cản việc sản xuất chất truyền tin bảo vệ này, do đó từ sự lo lắng sẽ chuyển thành đau đớn thuần túy. | Gestoppt werden kann resp. könnte dieser Vorgang nur durch den Botenstoff Dopamin, doch ist das in der Regel nicht möglich, wenn negative und schlimme Erwartungen usw. die Produktion dieses schützenden Transmitters blockieren, folglich aus Angst blanker Schmerz wird. |
Hiệu ứng nocebo không chỉ ảnh hưởng đến từng cá nhân mà còn có thể tác động đến các nhóm người lớn hơn, ví dụ như trong các trường hợp cuồng loạn tập thể. | Der Nocebo-Effekt trifft nicht nur einzelne Menschen, sondern es können auch grössere Menschengruppen davon betroffen sein, wie z.B. in bezug auf eine Massenhysterie. |
Hiện tượng này, khi hiệu ứng nocebo gây ra một dịch bệnh, xảy ra lặp đi lặp lại, đặc biệt ở những nơi có nhiều người tụ tập thành nhóm lớn. | Dieses Phänomen, dass der Nocebo-Effekt eine Epidemie auslöst, tritt immer wieder in Erscheinung, und zwar insbesondere dort, wo Menschen sich zu grösseren Gruppierungen versammeln. |
Thông thường, các dịch bệnh nocebo như vậy xuất hiện đặc biệt thường xuyên trong các văn phòng, nhà máy cũng như trường học hoặc tại các sự kiện nơi nhiều người tụ tập và bị cô lập như một nhóm. | In der Regel treten solche Nocebo-Epidemien besonders häufig in Büroräumen, in Fabriken sowie in Schulen oder bei Veranstaltungen auf, wo eben viele Menschen zusammentreffen und irgendwie als Gruppen isoliert sind. |
Các triệu chứng nocebo vì thế cực kỳ đa dạng và bao gồm từ dị ứng, buồn nôn, các trường hợp chóng mặt và ngất xỉu, đau bụng, co thắt dạ dày, thay đổi hành vi và đau đầu cho đến ảo giác và thậm chí là hoang tưởng thực sự. | Die Nocebo-Symptome sind dabei äusserst vielfältig und reichen von Allergien, Übelkeit, Schwindelund Ohnmachtsanfällen, von Magenschmerzen, Bauchkrämpfen, Verhaltensveränderungen und Kopfschmerzen bis hin zu Halluzinationen und effectiven Wahnvorstellungen. |
Điều này cũng được thể hiện qua các vụ nhìn thấy UFO được cho là có thật, khi các nhóm nhỏ hoặc lớn người rơi vào trạng thái tưởng tượng dựa trên hình ảnh và nhìn thấy UFO dù thực tế không có, và tất cả chỉ vì một người tin rằng mình đã nhìn thấy điều gì đó và từ đó tạo ra hiệu ứng nocebo. | Das erweist sich auch bei angeblichen UFO-Sichtungen, bei denen kleinere oder grössere Gruppen von Menschen einer Art visionären Einbildung verfallen und UFOs sehen, obwohl keine vorhanden sind; und dies nur, weil eine einzelne Person etwas zu sehen glaubt und dadurch einen Nocebo-Effekt auslöst. |
Thông thường, các triệu chứng nocebo bắt đầu mà không có lý do rõ ràng ở một cá nhân, nhưng chúng lại lan sang người khác do sự tưởng tượng và gây ra một "dịch bệnh" theo hiệu ứng domino, bởi ngày càng nhiều người bị cuốn vào sức hút của hiệu ứng nocebo liên tiếp nhau. | In der Regel beginnen die Nocebo-Symptome ohne ersichtlichen Grund bei einem einzelnen Menschen, wirken sich jedoch durch Einbildung auf andere aus und rufen nach dem Domino-Prinzip eine Epidemie hervor, weil eben in schneller Folge immer mehr Menschen dem Sog des Nocebo-Effekts verfallen. |
Nếu các triệu chứng bệnh được gây ra bởi hiệu ứng nocebo thì hoàn toàn không thể xác định được bất kỳ tác nhân gây bệnh nào – bởi đơn giản là không có tác nhân gây bệnh nào cả. | Werden durch Nocebo-Effekte Krankheitssymptome hervorgerufen, dann können jedoch keinerlei Erreger lokalisiert werden – weil es schlichtweg keine gibt. |
Tuy nhiên, nocebo vẫn có thể lây lan trong những điều kiện đặc biệt – cụ thể là thông qua sự tưởng tượng và niềm tin. | Nichtsdestoweniger sind Nocebos unter besonderen Umständen ansteckend – eben durch Einbildung und Glaube. |
Thông qua sự tưởng tượng và niềm tin, cả một đám đông người có thể bị lây nhiễm như một trận lở tuyết. Do đó, trên Trái Đất, cứ mười dịch cúm thì có một trường hợp là do hiệu ứng nocebo, bởi các triệu chứng này thực sự rất dễ lây lan theo cách này. | In dieser Weise der Einbildung und des Glaubens können lawinenartig ganze Massen von Menschen infiziert werden, folgedem auf der Erde auch jede zehnte Grippe-Epidemie auf einen Nocebo-Effekt zurückzuführen ist, weil diese Symptome auch in dieser Weise wirklich sehr ansteckend wirken. |
Để hiểu được điều này, cần nhận thức rằng cơ thể con người, đặc biệt là não bộ, là một nhà thuốc sinh hóa, và từ não bộ cùng ý thức của nó sinh ra suy nghĩ, từ đó tạo ra các cảm xúc cụ thể. | Um das zu verstehen, muss begriffen werden, dass der menschliche Körper, und damit natürlich speziell das Gehirn, eine biochemische Apotheke ist und dass aus dem Gehirn und dessen Bewusstsein Gedanken hervorgehen, die spezifische Gefühle erschaffen. |
Toàn bộ quá trình này dựa trên các quá trình sinh học đa dạng được kích hoạt, trong đó không chỉ có các yếu tố chữa lành mà còn có cả cơ chế tự hủy nguy hiểm, nếu không được kiểm soát mạnh mẽ và có ý thức sẽ có thể gây ra hậu quả chết người. | Das Ganze beruht dabei auf verschiedensten biologischen Prozessen, die in Gang gesetzt werden, wozu nicht nur Heilungsfaktoren gehören, sondern auch der gefährliche Selbstzerstörungsmechanismus, der, wenn er nicht stark und bewusst unter Kontrolle gehalten wird, eine tödliche Wirkung zeitigen kann. |
Suy nghĩ và các cảm xúc phát sinh từ đó – qua đó hình thành tâm thần cũng như cơ thể con người – rất gắn bó mật thiết với nhau và luôn đòi hỏi cái giá của nó, bất kể điều đó có được nhận ra hay không. | Gedanken und die daraus resultierenden Gefühle, wodurch die Psyche geformt wird, sowie der Körper des Menschen, sind sehr eng miteinander verbunden und fordern immer ihren Tribut, und zwar ganz gleich, ob das erkannt wird oder nicht. |
Và thực tế là hiệu ứng placebo và nocebo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống này được chứng minh bởi việc placebo thực sự có thể làm dịu hoặc thậm chí chữa lành, trong khi sức mạnh u ám của nocebo cũng gây bệnh không kém gì bất kỳ căn bệnh truyền nhiễm chết người nào. | Und dass in diesem Komplex Placebo- und Nocebo-Effekte eine ungemein wichtige Rolle spielen, das beweist die Tatsache, dass Placebos wirklich lindern oder gar heilen können, während die dunkle Macht der Nocebos genauso krankheitserregend ist wie jede ansteckende tödliche Krankheit. |
Nhưng sự thật nữa là, trên toàn thế giới, hiệu ứng nocebo mỗi năm cướp đi nhiều sinh mạng hơn bất kỳ thảm họa tự nhiên lớn nhất nào cho đến nay. | Wahrheit ist aber auch, dass auf der ganzen Weite der Erde der Nocebo-Effekt jedes Jahr weit mehr Menschenleben fordert als die bisher grössten Naturkatastrophen. |
Hệ thống opiat và dopamine trong não người phản ứng với nocebo theo cách có thể rất nhanh chóng gây nguy hiểm đến tính mạng. | Das Opiat- und Dopamin-System im menschlichen Gehirn reagiert auf Nocebos in einer Art und Weise, die sehr schnell lebensgefährlich wirkt. |
Các hệ thống này chịu trách nhiệm cho việc giảm đau tự nhiên của cơ thể, và nếu bị nocebo làm rối loạn, thì mọi thứ sẽ vượt khỏi tầm kiểm soát, khiến mã tự hủy có thể phát huy sức mạnh của nó. | Die Systeme sind für die körpereigene Schmerzlinderung verantwortlich, und wenn diese durch Nocebos gestört werden, dann gerät alles ausser Kontrolle, wodurch der Selbstzerstörungs-Code seine Macht ausspielen kann. |
Semjase-Silver-Star-Center, 9. Mai 2010, 23.57 h | Semjase-Silver-Star-Center, 9. Mai 2010, 23.57 h |
Dịch bởi Vivienne Legg và Dyson Devine, ngày 16 tháng 8 năm 2010, Australia