OM
Đây là bản dịch không chính thức nhưng đã được ủy quyền của một ấn phẩm FIGU.
Trước khi đọc tiếp, xin hãy đọc điều kiện tiên quyết cần thiết để hiểu tài liệu này.
Giới thiệu
OM (AUM trong tiếng Phạn) là một từ cổ xưa có nguồn gốc từ ngôn ngữ Lyran cổ, vốn đã bị thất truyền từ lâu trên Trái Đất. Ý nghĩa thực sự của từ viết tắt OM được tiết lộ khi toàn bộ ý nghĩa của cả hai chữ cái được giải thích qua hai từ có chữ cái đầu là "O" và "M" – đó là OMFALON MURADO. Khi được rút gọn thành O và M, hai từ OMFALON MURADO này vẫn giữ nguyên, thậm chí còn có ý nghĩa hòa âm lớn hơn khi được phát âm đầy đủ là OMFALON MURADO. Vì lý do này, từ viết tắt "OM" đã được sử dụng và trở thành hình thức truyền thống. Người Lyran cổ gọi các bản viết về sự thật của họ – CUỐN SÁCH SỰ THẬT – cũng là OM, OMFALON MURADO, RỐN CỦA SỰ SỐNG hoặc RỐN CỦA CUỘC ĐỜI. Văn bản có tựa đề "OM" bao hàm tất cả các giáo lý của Tạo hóa, tức là cuốn sách chứa đựng mọi giáo huấn về trí tuệ và cuộc sống dưới dạng ghi chép viết tay. -- Voice of the Aquarian Age Số 50, OM
- Cách phát âm đúng tên, từ và thuật ngữ đặc biệt bởi Christian Frehner (liên kết Youtube bên ngoài) OM bắt đầu tại 20 phút 33 giây
Dịch thuật
Chỉ một phần dịch của một số điều luật ví dụ được trình bày dưới đây. Để có được toàn bộ thông tin, bạn nên mua cuốn sách (bằng tiếng Đức) hoặc chờ bản tiếng Anh hiện đang được FIGU Đức dịch từ tháng 6 năm 2020 và mua cuốn sách đó khi phát hành.
Hide EnglishHide Swiss-German
Kanon 9
British English | Schweizer Standarddeutsch ![]() |
KANON 9 | KANON 9 |
1. Nhân danh Tạo hóa, đấng thông thái, đấng công chính. | 1. Im Namen der Schöpfung, der Weisen, der Gerechten. |
2. Vinh danh Tạo hóa, đấng đã tạo ra trời (các tầng trời) và đất và sinh ra bóng tối cùng ánh sáng. | 2. Preis sei der Schöpfung, die da Himmel und Erde erschaffen und Dunkelheit und Licht geboren hat. |
3. Vinh danh Tạo hóa, bởi vì chính ngài đã nghĩ ra và tạo ra nhân loại và đã đặt ra cho họ một mục tiêu tiến hóa. | 3. Preis sei der Schöpfung, denn sie ist es, die da den Menschen erdacht und kreieret und ihm ein evolutives Ziel gesetzet hat. |
4. Và chính Tạo hóa tồn tại trong mọi thứ, trong các tầng trời, trong các vì sao và thiên hà, trong trái đất và trong tất cả muôn loài sinh vật, để mọi thứ tồn tại theo bản chất riêng của nó. | 4. Und sie ist die Schöpfung, die da existent ist in allem, in den Himmeln, in den Gestirnen und Galaxien, in den Erden und in allem Heer des Lebens, das da ist gegeben jegliches nach seiner Art. |
5. Và Tạo hóa có thể nhận ra trong mọi thứ và trong tất cả, cả bên trong lẫn bên ngoài. | 5. Und sie ist erkennbar in allem und in jeglichem, innerlich und äusserlich. |
6. Và ngài đã xác định mục tiêu của cuộc sống và mục tiêu cuối cùng của SỰ TỒN TẠI* cho tất cả những gì bò và bay, cho tất cả những gì sống và tồn tại. | 6. Und sie hat das Lebensziel und das Endziel des SEINs bestimmet, für alles, was da kreuchet und fleuchet, und für alles, was lebet und existieret. |
7. Nhưng con người Trái Đất lại nghi ngờ điều này, và những kẻ vô tri, độc đoán và ngu ngốc thì tự đặt mình lên trên điều đó. | 7. Der Erdenmensch aber zweifelt daran, und es setzen jene sich über sie hinweg, die unwissend sind und selbstherrlich und dumm. |
8. Họ không biết kính trọng và tôn trọng, cũng không biết sự thật, tình yêu, tri thức hay trí tuệ. | 8. Sie kennen nicht Ehrfurcht und Respekt, und nicht die Wahrheit, nicht die Liebe, und weder Wissen noch Weisheit. |
9. Họ là tù nhân của chính mình, đầy bất công, cáu bẳn, ích kỷ và tự thương hại. | 9. Sie sind Gefangene ihrer selbst, und voller Ungerechtigkeit, Uebellaunigkeit und Selbstsucht und Selbstmitleid. |
10. Và họ bị mắc kẹt trong chủ nghĩa vị kỷ và trong những suy nghĩ sai lầm, lệch lạc của mình. | 10. Und sie sind gefangen in ihrem Egoismus und in ihrem irren und falschen Denken. |
11. Họ đặt những thứ khác ngang hàng với Tạo hóa, và từ đó thúc đẩy sự tôn thờ và sùng bái, với các thần tượng và các vị thần, cả sống lẫn chết. | 11. Sie setzen der Schöpfung anderes gleich und treiben damit Verehrung und Anbetung, mit Götzen und Göttern von toter und lebendiger Art. |
12. Và họ gán cho chúng sức mạnh của Tạo hóa một cách sai lầm, và họ sợ hãi trước chúng. | 12. Und sie lügen ihnen Schöpfungskraft zu, und sie fürchten sich vor ihnen. |
13. Và họ đặt con người lên trên Tạo hóa, những người mà họ tôn thờ như bạo chúa, và những người đó được gọi là Thượng đế bởi con người Trái Đất. | 13. Und sie setzen Menschen über die Schöpfung, die sie als Gewaltherrscher verehren und anbeten, und die da sind genennet beim Erdenmenschen Gott. |
14. Và họ gán sai quyền năng cho các vị thần và thần tượng của mình, và họ đặt chúng ngang hàng với Tạo hóa. | 14. Und sie sprechen irre ihren Göttern und Götzen Macht zu, und sie setzen sie der Schöpfung gleich. |
15. Nhưng Tạo hóa vẫn là Tạo hóa, và chỉ riêng ngài mới là sức mạnh thực sự, tình yêu, tri thức, trí tuệ và toàn năng. | 15. Die Schöpfung ist aber die Schöpfung, und sie allein ist wahrliche Kraft, Liebe, Wissen, Weisheit und Allmacht. |
16. Và không có Tạo hóa nào khác bên cạnh ngài trong vũ trụ này, do đó cũng không có thần tượng hay các vị thần nào cả. | 16. Und neben ihr ist keine andere Schöpfung in ihrem Universum, und keine Götzen und keine Götter also. |
17. Và những ai phủ nhận Tạo hóa, và những ai đặt các quyền lực, các vị thần và thần tượng khác bên cạnh ngài, thì sẽ không nhận được dấu hiệu nào từ ngài. | 17. Und denen, die die Schöpfung verleugnen, und denen, die andere Kräfte, Götter und Götzen neben sie setzen, kommet kein Zeichen von ihr zu ihnen. |
18. Đó là những người quay lưng lại với Tạo hóa, những người mù mà vẫn tưởng mình thấy, những người không thấy dấu hiệu nào về sự tồn tại của ngài ở bất cứ đâu, dù trong mọi sinh vật sống, hay bên trong hay bên ngoài. | 18. Es sind die Schöpfungsabgewandten, die sehenden Blinden, die da nirgendwo sehen ein Zeichen ihrer Existenz, weder in allem Heer, das da lebet, noch im Inneren oder im Aeusseren. |
19. Một dấu hiệu của một trong những dấu hiệu của sự thật cũng không đến với họ. | 19. Es kommet zu ihnen auch nicht ein Zeichen eines Zeichens der Wahrheit. |
20. Và họ lang thang qua cuộc đời như những người vô tri, xa rời sự thật, ngu ngốc và mù quáng. | 20. Und sie wandeln als Unwissende durch das Leben, fern der Wahrheit und dumm und blind. |
21. Họ cố ý quay lưng lại với sự thật, bởi vì cuộc sống đầy thói xấu, tham lam và nghiện ngập, cùng với cuộc sống tưởng như dễ dàng, hưởng thụ, vị kỷ, ích kỷ và khao khát quyền lực gần gũi với họ hơn là cuộc sống của sự thật và sự tiến hóa hướng tới SỰ TỒN TẠI. | 21. Wissentlich wenden sie sich ab von der Wahrheit, denn ihr Leben des Lasters, der Gier und der Sucht, und ihr Leben der scheinbaren Mühelosigkeit, des Vergnügens, des Egoismus, der Selbstsucht und Machtgier ist ihnen näher als das Leben der Wahrheit und die Evolution zum SEIN. |
22. Họ không muốn nhìn thấy rằng mình đang quay lưng lại với cuộc sống đích thực, mà chỉ có hình thức đó mới dẫn đến SỰ TỒN TẠI. | 22. Sie wollen nicht sehen, dass sie sich abwenden vom wahrlichen Leben, das da führet zum SEIN in alleiniger Form. |
23. Họ từ chối sự thật, giống như các thế hệ trước họ đã từng làm, khi sự thật được mang đến cho họ. | 23. Sie verwerfen die Wahrheit, wie schon die Geschlechter vor ihnen, als ihnen die Wahrheit gebringet wurde. |
24. Thật vậy, tin tức về sự thật đã được mang đến cho họ, cũng như đã từng đến với tất cả các thế hệ trước họ. | 24. Doch es ist ihnen Kunde gebracht von der Wahrheit, wie schon allen Geschlechtern vor ihnen. |
25. Và một lần nữa họ lại từ chối và phủ nhận sự thật, và sẽ không có sự khoan dung hay thấu hiểu nào dành cho họ. | 25. Und wieder verwerfen und verleugnen sie die Wahrheit, und es wird ihnen keine Nachsicht und kein Verstehen zugesaget sein. |
26. Và hơn nữa, họ tiếp tục cầu nguyện với các vị thần và thần tượng giả dối của mình, và vẫn tiếp tục tôn thờ chúng. | 26. Und weiterhin beten sie zu ihren Göttern und Götzen der Falschheit, und weiterhin bringen sie ihnen Verehrung entgegen. |
27. Và hơn nữa, họ tiếp tục từ chối và phủ nhận Tạo hóa, và cùng với đó là sự thật, cũng như tình yêu, tri thức và trí tuệ. | 27. Und weiterhin verwerfen und verleugnen sie die Schöpfung und damit die Wahrheit, und so die Liebe, das Wissen und die Weisheit also. |
28. Tuy nhiên họ lại được thông báo mới về sự thật, nhưng họ lại cười nhạo và chế giễu điều đó. | 28. Ihnen ist aber neuerlich Kunde getan über die Wahrheit, die sie lachend verspotten. |
29. Tuy nhiên, những hành động đáng xấu hổ của họ sẽ không thể không bị trừng phạt. | 29. Doch nicht unbestrafet bleibet ihr schändliches Tun. |
30. Bởi vì chính họ tự đem lại sự trừng phạt và hủy diệt cho mình, như nhiều thế hệ trước họ đã từng làm. | 30. Denn sie erlegen sich selbst Strafe auf und Vernichtung, so auch getan haben viele Geschlechter vor ihnen. |
31. Họ tự quyết định hình phạt cho chính mình vì những hành vi sai trái, sự nhạo báng và phủ nhận Tạo hóa, sự thật và tình yêu. | 31. Sie selbst bestimmen sich die Strafe für ihr Unwesen und für ihre Verspottung und Verleugnung der Schöpfung und der Wahrheit und Liebe. |
32. Nhưng hình phạt của họ nằm ở cái chết sớm và nỗi sợ hãi về điều đó, và nó nằm trong bệnh tật và chiến tranh, trong bất hòa và thù hận, trong sự cáu bẳn và thất bại, cũng như trong đau đớn, hủy diệt và tiêu vong. | 32. Ihre Strafe aber ruhet in frühen Toden und in Aengsten davor, und sie ruhet in Krankheit und Krieg, in Unfrieden und Hass, in Uebellaunigkeit und Misserfolg, und in Schmerz, Zerstörung und Vernichtung. |
33. Và họ tự tạo ra tất cả những điều xấu xa ấy trong chính mình và xung quanh mình. | 33. Und sie erzeugen all die Dinge des Bösen in sich und um sich selbst. |
34. Bởi vì họ phủ nhận Tạo hóa. | 34. Weil sie verleugnen die Schöpfung. |
35. Và bởi vì họ phủ nhận sự thật. | 35. Und weil sie verleugnen die Wahrheit. |
36. Và bởi vì họ phủ nhận tình yêu. | 36. Und weil sie verleugnen die Liebe. |
37. Và bởi vì họ phủ nhận trí tuệ. | 37. Und weil sie verleugnen die Weisheit. |
38. Và bởi vì họ phủ nhận tri thức. | 38. Und weil sie verleugnen das Wissen. |
39. Và bởi vì họ phủ nhận cuộc sống. | 39. Und weil sie verleugnen das Leben. |
40. Và bởi vì họ phủ nhận SỰ TỒN TẠI. | 40. Und weil sie verleugnen das SEIN. |
41. Những người có thể mắc sai lầm, họ là những con người được ban cho một nơi cư ngụ trên Trái Đất và mọi khả năng cho cuộc sống, cũng như sự tiến hóa hướng tới SỰ TỒN TẠI. | 41. Sie, die da fehlbar sind, sie sind Menschen, denen da ist gegeben auf der Erde ein Wohnsitz und alle Möglichkeit des Lebens und der Evolution zum SEIN. |
42. Tuy nhiên, từ thời xa xưa họ đã không tuân theo các luật lệ và khuyến nghị của Tạo hóa, mặc dù sự thật đã được trao cho họ qua JHWH và qua các nhà tiên tri. | 42. Doch sie gehorchen nicht den Gesetzen und Geboten der Schöpfung von alters her, obwohl ihnen gegeben ward die Wahrheit durch den JHWH und durch die Propheten. |
43. Họ đã chế giễu Tạo hóa, cùng với các luật lệ và khuyến nghị của ngài, và do đó cũng là chế giễu cuộc sống. | 43. Sie trieben Spott mit der Schöpfung, und mit ihren Gesetzen und Geboten und mit dem Leben also. |
44. Do đó, họ phải gánh chịu hậu quả cho những hành động đáng trách của mình. | 44. Sie hatten dadurch zu tragen die Folgen ihres verwerflichen Tuns. |
45. Họ tự hủy diệt mình, và họ cũng tiêu diệt cả thế hệ của mình. | 45. Sie zerstöreten sich selbst, und sie vernichteten ihre Geschlechter. |
46. Họ chết hàng ngàn người, trong những cái chết đau đớn, trong vô vàn kinh hoàng và sợ hãi. | 46. Sie starben tausendfache und schmertzhaften Tode in vielfältigem Schreck und Entsetzen. |
47. Và những thế hệ mới được sinh ra, nhưng họ lại làm giống như các thế hệ trước, và họ cũng tự hủy diệt mình. | 47. Und es wurden neue Geschlechter geboren, doch sie taten den Geschlechtern vor ihnen gleich, und auch diese vernichteten sich selbst. |
48. Họ tìm thấy sự tự hủy diệt thông qua cuộc sống sai lầm mà họ đã dẫn dắt. | 48. Sie fanden Selbstvernichtung durch das falsche Leben, das sie führeten. |
49. Và họ tìm thấy sự tự hủy diệt bởi vì họ phủ nhận Tạo hóa cùng các luật lệ và khuyến nghị của ngài. | 49. Und sie fanden Selbstvernichtung indem sie verleugneten die Schöpfung und ihre Gesetze und Gebote. |
50. Và điều đó lại tiếp tục xảy ra giống như vậy, và giống như vậy trong một chuỗi vô tận, cho đến ngày hôm nay. | 50. Und wieder geschah Gleiches und Gleiches in endloser Folge, bis zum heutigen Tage. |
Kanon 42
- Dịch bởi Adam và được chỉnh sửa bởi Nicolas Weis và Christian Frehner – tất cả đều dưới sự giám sát nghiêm ngặt của Beobachter Edelweiß Barreto.
British English | Schweizer Standarddeutsch ![]() |
Và các dây thần kinh là những vật mang và giữ một loại mô còn tinh tế hơn nữa mà vẫn còn vô hình đối với con người; một loại mô mà tự nó là một "wesen", cụ thể là mô của tâm lý, cuối cùng tập trung lại trong lồng ngực của con người. | OM 42:94. "Und die Nerven sind Träger und Halter eines noch feineren und dem Menschen noch unsichtbaren Gewebes, das in sich ein Wesen bildet, so nämlich das Gewebe der Psyche, die sich schlussendlich in der Brust des Menschen konzentriert." |
Thông qua các dây thần kinh, con người cảm nhận được mọi vật chất nằm trong và ngoài bản thân, nhờ đó con người nhận được mọi ấn tượng cảm giác đau đớn và dễ chịu về phương diện vật chất. | OM 42:95. "Durch die Nerven nimmt der Mensch alles Grobe wahr, was sich in ihm und ausser ihm befindet, so er auch alle groben schmerzlichen und angenehmen Eindrücke des Fühlens empfängt." |
Tuy nhiên, mô-tâm lý cũng cảm nhận được những gì tinh tế nằm trong và ngoài con người; do đó, nó cũng có thể cảm nhận một cách tinh thần-nhạy bén về mọi điều tinh tế đau đớn, cũng như các ấn tượng dễ chịu. | OM 42:96. "Das Gewebewesen der Psyche aber nimmt auch Feinstoffliches wahr, was sich innen und ausser vom Menschen befindet, so es auch alles feine Schmerzliche und auch die angenehmen Eindrücke empfinden kann." |
Tuy nhiên, mô-tâm lý này được kết nối với lĩnh vực của dạng-tinh thần theo nghĩa là mô này hoạt động như một ăng-ten và có thể tiếp nhận – bằng cảm nhận tinh thần-nhạy bén – từ các tầng của tinh thần tất cả những gì là tinh tế. | OM 42:97. "Das Gewebewesen der Psyche aber ist verbunden mit dem Bereich der Geistform in dem Sinne, dass das Gewebe wie eine Antenne wirkt und auch alles Feinstoffliche aus den Geistsphären empfindend empfangen kann." |
Do đó, những gì tinh tế hơn và cao quý hơn sẽ luôn lơ lửng phía trên vật chất, và do đó, tinh thần ở trên ý thức vật chất; và tâm lý ở trên thể xác, mặc dù nó (tâm lý) lại được kết nối với cơ thể theo một cách kỳ diệu. | OM 42:98. "Dadurch schwebt das Feinere und Edlere immer über dem Gröberen, so also der Geist über dem materiellen Bewusstsein, und die Psyche über dem körper, mit dem sie aber auf wundersame Weise doch verknüpft ist." |
Thật vậy, các quy tắc và quy định đứng đắn của Tạo hóa trong bất kỳ dạng sống nào đều là bất khả xâm phạm, và chúng sẽ luôn luôn giữ nguyên như vậy. | OM 42:99. "Wahrlich, die schöpferischen Ordnungen in jeglichem Leben sind und bleiben unantastbar, und sie bleiben stets dieselben." |
Nếu con người cố gắng tạo ra dù chỉ là một thay đổi nhỏ nhất trong các quy tắc và quy định ấy hoặc đưa ra một lập luận nhỏ nhất chống lại chúng, thì bệnh tật và sự hủy hoại toàn bộ cơ thể sẽ xảy ra. | OM 42:100. "Versucht der Mensch die geringste Aenderung an dieser Ordnung vorzunehmen oder den geringsten Streit wider sie zu führen, dann werden Krankheit und Zerstörung des gesamten Körpers verursacht." |
Nếu một người làm tổn thương một cái cây, nó sẽ trở nên què quặt, và khi người đó tước đi khả năng hấp thụ dưỡng chất của nó, thì nó sẽ bạc màu, héo úa và chết đi. | OM 42:101. "Verstümmelt der Mensch eine Pflanze, dann wird sie krüppelhaft, entzieht er ihr die Möglichkeit, Nahrungsstoffe an sich zu ziehen, dann bleicht sie, welkt und stirbt." |
Điều này cũng tương tự với cơ thể động vật và cơ thể con người, vốn thực chất không gì khác hơn là công cụ của tinh thần bất tử, nhờ đó mà nó có thể giao tiếp với thế giới và kết nối "cái tôi" của mình với thế giới. | OM 42:102. "Gleichermassen verhält es sich mit dem Körper der Tiere und mit dem Leib des Menschen, welcher eigentlich nichts anderes ist als das Werkzeug des unsterblichen Geistes, vermögens dessen er sich der Welt mitteilen und sein Ich mit ihr verbinden kann." |
Và thật vậy, một sự xáo trộn vi phạm luật pháp và khuyến nghị của cuộc sống ở đây sẽ dẫn đến bệnh tật và sự hủy hoại toàn bộ. | OM 42:103. "Und wahrlich, eine gesetzverletzende Störung der Gesetze und Gebote des Lebens wird hier zur Krankheit und zum Verderben des Ganzen." |
Nếu con người hủy hoại công cụ của tinh thần, tức là cơ thể, phương tiện mà tinh thần hay lực tinh thần sử dụng để tiếp nhận các vật chất bên ngoài, thì người đó cũng phá hủy cây cầu kết nối từ lĩnh vực tinh thần đến tự nhiên trên trái đất và thông qua đó, với các cấp độ tinh thần khác. | OM 42:104. "Zerstört der Mensch das Werkzeug des Geistes, den Körper, das Mittel, durch das sich der Geist oder die Geistkraft die Aussendinge zueignet, dann zerstört er die Brücke, von welcher er aus dem Geistfelde in die irdische Natur, und durch diese wieder in Verbindung mit anderen Geistebenen steht." |
Thông qua sự hủy diệt như vậy, dạng-tinh thần sẽ bị mất đi đối với sự sống trên trái đất và đối với thế giới, và kết quả là không ai còn có thể giao tiếp với nó nữa, và nó cũng không còn khả năng tự tiến hóa. | OM 42:105. "Durch eine solche Zerstörung geht die Geistform für das Irdische und also für die Erdenwelt verloren, wodurch sich niemand mehr mit ihr mitteilen kann und sie sich nicht mehr zu evolutionieren vermag." |
Vì lý do này, sức khỏe và sự toàn vẹn của công cụ này cần phải được duy trì bằng tất cả các phương tiện có thể và phù hợp với luật pháp cũng như các khuyến nghị. | OM 42:106. "Aus diesem Grunde, ist mit allen möglichen und gesetzmässigen und gebotsmässigen Mitteln die Gesundheit und Vollkommenheit des Werkzeuges und somit des Körpers zu erhalten." |
Và việc bảo vệ sức khỏe của cơ thể mình là một trong những trách nhiệm đầu tiên của con người, cũng như nghĩa vụ này luôn được thực hiện trong khuôn khổ các nguyên tắc của Tạo hóa, bằng các biện pháp như phẫu thuật, cấy ghép tự thân, truyền máu, truyền dịch hoặc dùng thuốc, v.v. | OM 42:107. "Und die Erhaltung der Gesundheit seines Körpers ist eine der ersten Pflichten des Menschen, gleichwohl, wie diese Pflicht im Rahmen der schöpferischen Gesetz- und Gebotsmässigkeiten immer erfüllt wird, durch Operation, autologe Transplantation, Bluttransfusion, Infusionen oder Medikamentezufuhr usw." |
Kanon 49
British English | Schweizer Standarddeutsch ![]() |
KANON 49 | KANON 49 |
1. Nhân danh Tạo hóa, Đấng thông thái, Đấng công chính. | 1. Im Namen der Schöpfung, der Weisen, der Gerechten. |
2. Ngợi khen Tạo hóa, Đấng hiện diện trong mọi sự vật. | 2. Preis sei der Schöpfung, die in allen Dingen ist. |
3. Và nhà tiên tri lại truyền đạt một lời từ Semjase, con gái của JHWH Ptaah. | 3. Und es wiedergibt der Prophet ein Wort von Semjase, der Tochter des JHWH Ptaah. |
4. Người thật sự nỗ lực về mặt tinh thần và ý thức là một nghệ sĩ cao quý. | 4. Der wirklich Geistig -Strebende ist ein edler Künstler. |
5. Tinh thần dịu dàng, bản chất hiền hòa, tràn đầy tình yêu, tri thức, trí tuệ và tâm hồn rộng lớn, người ấy vô cùng nhạy cảm với sự thật, sự cân bằng, cái đẹp và tiến bộ ý thức tinh thần. | 5. Zarten Geistes, sanften Wesens, voller Liebe, Wissen, Weisheit und grossen Sinnes ist er höchst empfindsam für Wahrheit, Ausgeglichenheit, Schönheit und geistigen Fortschritt. |
6. Cuộc sống của người ấy được kiểm soát, thanh lọc và cao thượng, và tầm nhìn của người ấy rất rộng lớn. | 6. Sein Leben ist beherrscht, geläutert und erhaben und seine Perspektiven sind sehr weit. |
7. Toàn bộ ý chí của người ấy rộng lượng, và cái đẹp tự mình thể hiện trong cuộc sống giản dị đầy phẩm giá tinh thần của người ấy. | 7. Sein ganzer Sinn ist grossmütig, und Schönheit drückt sich in seinem schlichten Leben voll geistiger Würde aus. |
8. Sự bình an bên trong của người ấy mang lại một vẻ đẹp mà không nghệ sĩ nào có thể vẽ nên, cũng không nhà thơ nào có thể miêu tả bằng lời. | 8. Seine innere Ruhe bringt eine Schönheit, die kein Künstler zu malen und kein Dichter in Worten zu schildern vermag. |
9. Sự tinh khiết về tinh thần của người ấy tỏa ra một sức hấp dẫn mà không một bản nhạc nào, dù hài hòa đến đâu, có thể diễn tả được. | 9. Seine geistige Reinheit übt eine Anziehungskraft aus, die durch keine noch so harmonische Musik ausgedrückt werden kann. |
10. Sự vững vàng của người ấy không thể so sánh với bất kỳ điều gì, và không ranh giới nào có thể chấm dứt nỗ lực và mục tiêu của người ấy. | 10. Seine Sicherheit kann durch nichts gleichgestellt werden, und seinem Streben und Ziel kann durch keine Grenzen ein Ende gesetzt werden. |
11. Trí tuệ của người ấy là một ánh sáng luôn hiện hữu, soi sáng tận cùng bóng tối sâu thẳm nhất. | 11. Seine Weisheit ist ein immer gegenwärtiges Licht, das ins tiefste Dunkel leuchtet. |
12. Nó không giống như ánh sáng ban ngày có thể bị bóng tối của đêm lấn át. | 12. Es ist nicht wie ein Licht eines Tages, das von der Dunkelheit der Nacht überwältigt werden kann. |
13. Nó cũng không giống như ánh sáng của một nhà tư tưởng vĩ đại, vốn thường xuyên vụt tắt, nhất là vào lúc người ấy cần nó nhất. | 13. Es ist auch nicht ähnlich dem Licht eines grossen menschlichen Denkers, das gerade immer dann versagt, und dies auch öfters tut, wenn er gerade am meisten dessen bedarf. |
14. Sự hiện diện của người ấy là một dòng chảy vĩnh cửu của sự bất diệt, không bao giờ tàn phai, trong khi hương thơm của những bông hoa hồng hay lan đẹp nhất, thơm nhất thế giới rồi cũng phai nhạt và biến mất theo thời gian vô tận. | 14. Seine Gegenwart ist ein allgegenwärtiger Erguss der Ewigkeit, der nie vergeht, während der Duft der schönsten und wohlriechendsten Rose oder Orchidee der Welt dahinschwindet und in den Zeiten des Endlosen verschwindet. |
15. Hoàn toàn không đúng khi nói con người là thước đo của mọi sự vật, bởi vì thước đo của mọi sự vật là tinh thần. | 15. Es ist absolut unwahr, dass der Mensch das Mass aller Dinge ist, denn das Mass aller Dinge ist der Geist. |
16. Bản thân con người là một thực thể rất đa tầng, và các lớp vỏ khác nhau của người ấy che giấu những phần khác của nhân cách thực sự. | 16. Der Mensch selbst ist ein sehr vielschichtiges Wesen, und seine verschiedenen Hüllen verbergen andern seine wirkliche Persönlichkeit. |
17. Quả thật, người ấy có thể đồng nhất mình với cơ thể vật chất thô nặng và đáp ứng các nhu cầu của nó, và người ấy có thể tự cho mình ngang hàng với lý trí ý thức, hoặc cảm nhận sự hợp nhất với cái tôi thực sự của mình – vốn là nhân chứng vĩnh hằng, bất diệt của cả hai – nhưng người ấy không thể tự tạo ra chính mình. | 17. Wohl vermag er sich mit seinem grobstofflichen physischen Körper zu identifizieren und dessen Bedürfnissen zu entsprechen, und er vermag sich dem bewussten Verstand gleichzusetzen oder seine Einheit mit dem wirklichen Selbst seiner selbst zu fühlen, das ewiger unvergänglicher Zeuge beider ist, doch sich selbst zu kreieren vermag er nicht. |
18. Tất cả những mục đích sống động – dù có giá trị đến đâu ở vị trí con người – về lâu dài cũng không thể giữ cho bản chất ý thức bị nô lệ hoặc khuất phục, mà không khiến cho nhân cách bẩm sinh rơi vào hỗn loạn hoàn toàn. | 18. Alle die vitalen Zwecke - so wertvoll sie an ihrem menschlichen Orte auch immer sein mögen - können auf die Dauer das geistige Wesen nicht unter ihrer Versklavung behalten und unterjochen, ohne die ureigenste Persönlichkeit in völlige Unordnung zu bringen. |
19. Ở con người không hướng về Tạo hóa, trí tuệ vật chất với tất cả giới hạn của nó chiếm vị trí cao nhất, và do đó dẫn đến sự phát triển vô cùng chậm chạp của tinh thần và ý thức. | 19. Im ungeistigen Menschen nimmt der materielle Intellekt mit all seinen gegebenen Grenzen den allerhöchsten Platz ein und hat dadurch eine ungeheuer langsame Entwicklung des Geistes zur Folge. |
20. Trí tuệ tinh thần phải được phát triển một cách có ý thức thông qua ý thức, bởi vì chỉ nghĩ rằng nó tự động tiến hóa lên các hình thái cao hơn là không đủ. | 20. Der geistige Intellekt muss ganz bewusst entwickelt werden, denn es genügt nicht, zu denken, dass er sich von selbst in höhere Formen bewege. |
21. Trí tuệ vật chất của con người chỉ có thể vận động trong một vòng tròn hoàn hảo của các khả năng. | 21. Der menschlich-materielle Intellekt vermag sich nur in einem in sich vollkommenen Kreis von Möglichkeiten zu bewegen. |
22. Nó luôn bị mắc kẹt ở bề mặt của sự vật và không thể thâm nhập vào bên trong hay trở nên đồng nhất với chúng, bởi vì nếu không có sự đồng nhất hoàn toàn với đối tượng thì việc hiểu biết về nó là hoàn toàn không thể. | 22. Immer bleibt er an der Oberfläche des Objektes stecken und vermag nicht in dasselbe einzudringen und eins mit ihm zu werden, denn ohne eine vollständige Identität mit dem Objekt ist dessen Kenntnis absolut unmöglich. |
23. Nếu một người muốn hiểu biết về đồng loại của mình, thì người ấy phải có khả năng đồng cảm và đồng nhất với họ. | 23. Will ein Mensch so seinen Mitmenschen kennen, dann muss er sich mit diesem identifizieren können. |
24. Và nếu một người muốn hiểu biết về một vật chất nào đó, thì người ấy cũng phải có khả năng đồng nhất với nó. | 24. Und will ein Mensch eine Materie kennen, dann muss er sich mit ihr identifizieren können. |
25. Trí tuệ vật chất tiếp nhận bằng chứng từ các giác quan vật chất và những kết luận logic rút ra từ đó, nhưng lại bác bỏ những linh cảm chủ quan sâu sắc nhất. | 25. Der materielle Intellekt nimmt das Zeugnis der materiellen Sinne und deren daraus abgeleitete Schlussfolgerungen an, weist aber die tiefsten subjektiven Eingebungen zurück. |
26. Sự thấu hiểu sâu sắc hé lộ cho con người nhận ra rằng trong mình còn có một điều gì đó hơn cả những gì ý thức thông thường truyền đạt, một điều là nguồn gốc của mọi suy nghĩ, cảm nhận và cảm xúc – một sự hiện diện tinh thần tinh tế hơn, luôn khiến con người không bao giờ thỏa mãn với những nỗ lực vật chất đơn thuần. | 26. Tiefgründige Einsicht enthüllt dem Menschen die Erkenntnis, dass noch etwas mehr in ihm ist als was ihm sein gewöhnliches Bewusstsein vermittelt, etwas, das der Ursprung aller Gedanken, Empfindungen und Gefühle ist, eine feinere geistige Gegenwart, die ihn bei bloss materiellen Bestrebungen immer unbefriedigt lässt. |
27. Học thuyết cho rằng trạng thái vật chất thông thường của con người không phải là cấp độ thực sự và cuối cùng của sự sống, rằng con người sở hữu một cuộc sống sâu sắc, thâm nhập hơn ngay trong chính cuộc sống này, một cái tôi đích thực, một tinh thần bất tử, một ánh sáng không bao giờ, và không gì có thể dập tắt được – đã luôn được các nhà tư tưởng tinh thần của mọi thời đại và mọi vũ trụ khẳng định qua mọi thời kỳ vĩ đại. | 27. Die Doktrin, dass der gewöhnliche materielle Zustand des Menschen nicht die wirkliche und endgültige Stufe des Lebens ist, dass er ein tieferes durchdringenderes Leben im Leben selbst besitzt, ein wahres Selbst, einen unsterblichen Geist, ein Licht, das nie und durch nichts ausgelöscht werden kann, hat die Geistdenker aller Universen über aller Grosszeiten hinweg immer wieder in Anspruch genommen. |
28. Tất cả các nhà tư tưởng tinh thần vĩ đại của mọi vũ trụ luôn đồng lòng kêu gọi rằng cái tôi thực sự phải nhận biết được sự sống của sự sống. | 28. Alle grossen Geistdenker aller Universen erheben immer wieder die einstimmige Forderung, das eigentliche Selbst, das Leben des Lebens kennnenzulernen. |
29. Trong khi cơ thể vật chất thay đổi từng khoảnh khắc, và những ý nghĩ nổi lên như cơn gió rồi lại tan biến, thì cái tôi thực sự không bao giờ mất đi. | 29. Während der körperliche Organismus sich jeden Moment verändert, und die Gedanken wie Windböen aufwallen und wieder verschwinden, geht das wirkliche Selbst nie verloren. |
30. Nó thâm nhập hoàn toàn vào mọi thứ, mặc dù bản chất của nó hoàn toàn khác biệt với tất cả, bởi vì hình thái của nó là thuần túy tinh thần. | 30. Es durchdringt restlos alles, wenngleich es von allem grundverschieden ist, denn seine Form ist rein geistig. |
31. Nó là nguồn gốc căn bản của mọi cảm nhận về bản ngã xuyên suốt vô số sự biến đổi. | 31. Es ist der grundlegende Ursprung allen Identitätsempfindens durch unzählige Verwandlungen hindurch. |
32. Nó tiếp nhận mọi thứ dưới mọi hình thức và dạng thức vào trong chính nó, nhưng vẫn luôn là chính nó – bất biến và trong sự cân bằng vĩnh cửu của kích thước riêng. | 32. Es nimmt in jeder Art und Form alle Dinge in sich auf und bleibt doch immer sich selbst - unveränderbar und im ewigen Gleichmass seiner eigenen Grösse. |
33. Nó là một thực thể bất biến bên trong muôn vàn hoạt động của vũ trụ, và thực sự là của tất cả các vũ trụ. | 33. Es ist eine unveränderliche Grösse innerhalb der mannigfachen Tätigkeiten des Universums und überhaupt der Universen. |
34. Nhân cách bị giới hạn bởi con người chỉ ý thức về bản thân mình theo từng thời điểm. Xen giữa là những khoảng trống lớn trong ý thức. | 34. Die menschlich begrenzte Persönlichkeit ist sich selbst nur von Zeit zu Zeit bewusst, dazwischen liegen grosse Bewusstseinslücken. |
35. Nhưng ngay cả khi cái chết đến với con người, người nhìn thấy và nhận biết bên trong – tức là tinh thần – cũng không thể chết, bởi vì là một phần của Tạo hóa, nó có tính vĩnh hằng. | 35. Doch selbst wenn der Tod den Menschen erreicht, kann der Seher und Erkenner in ihm, der Geist, nicht sterben, denn als Teilstück der Schöpfung ist er von ewiger Dauer. |
36. Ở khía cạnh khách quan, không gì có thể chạm tới cái tôi chủ quan đang quan sát. | 36. Auf der objektiven Seite kann nichts das beobachtende subjektive Selbst berühren. |
37. Cái tôi này, tồn tại vĩnh cửu và là sự sống của các sự sống, chắc chắn không thể được chứng minh bằng vật chất vì nó thuộc về hình thái và bản chất thuần tinh thần, tuy nhiên đối với một sinh thể có lý trí thì không cần bằng chứng, bởi vì tinh thần tự thân là bằng chứng của chính nó. | 37. Dieses für ewige Zeiten bestehende Selbst, welches das Leben des Lebens ist, kann zwar nicht materiell bewiesen werden, da es rein geistiger Form und Natur ist, doch aber bedarf es für ein vernunftbegabtes Wesen keines Beweises, denn der Geist selbst ist sein eigener Beweis. |
38. Chỉ những sinh thể sống trong sự nghèo nàn về ý thức mới đòi hỏi bằng chứng cho sự tồn tại của tinh thần, bởi trong sự suy nghĩ còn thô sơ, họ không thể nhận ra sự tồn tại ấy qua các hành động và hiện tượng tinh thần. | 38. Nur in bewusstseinsmässiger Armut lebende Wesen fordern daher Beweise für die Existenz des Geistes, denn in ihrer denkerischen Primitivität vermögen sie nicht die Existenz aus den geistigen Taten und Vorkommnissen zu erkennen. |
39. Chính tinh thần là nền tảng cơ bản của mọi quá trình nhận thức, và nó làm cho mọi cơ quan, mọi khả năng trở nên sống động, xuất phát từ thôi thúc phát triển và tồn tại của sự sống. | 39. Der Geist selbst ist das Grundsubstratum jedes Wissensvorganges und er selbst belebt jedes Organ und jede Fähigkeit, aus dem Drang der Entwicklung und der Lebensbestehung heraus. |
40. Do sự không trong sạch về mặt tinh thần, tinh thần – cái tôi phổ quát – sẽ bị nhầm lẫn với cái tôi kinh nghiệm. | 40. Der Geist, dieses universale Selbst, wird infolge mentaler Unreinheiten mit dem empirischen Selbst verwechselt. |
41. Nếu con người phá vỡ tấm màn che phủ cái tôi và loại bỏ những lớp vỏ của áp lực vật chất đang giới hạn và che lấp nó, thì ngay lập tức – trong cơ thể vật chất – người ấy đạt được sự xác quyết về SỰ HIỆN HỮU của mình. | 41. Wenn der Mensch die das Selbst umgebenden Schleier durchbricht und die Hüllen des materiellen Dranges abnimmt, die es einengen und bedecken, erlangt er augenblicklich - im physischen Körper - die Bestimmung seines SEINs. |
42. SỰ HIỆN HỮU tinh thần bên trong, sự sống của sự sống, vốn vô cùng đơn giản và không phức tạp, tạo thành một sự thống nhất hai phần của thực tại siêu việt, nhận thức, tri thức, trí tuệ, tình yêu và tự do. | 42. Das innere geistige SEIN, das Leben des Lebens selbst, das unendlich einfach und unkompliziert ist, bildet eine zweiteilige Einheit von transzendentaler Wirklichkeit, Erkenntnis, Wissen, Weisheit, Liebe und Freiheit. |
43. Con người không chỉ đơn thuần là một hiện tượng sinh học. | 43. Der Mensch ist kein blosses biologisches Phänomen. |
44. Trong con người tồn tại một cơ thể tâm linh có điều kiện tinh thần dưới dạng tinh thần, với những tiềm năng tiềm ẩn, được nạp đầy sức mạnh của mọi quyền năng Tạo hóa. | 44. In ihm ist ein geistbedingter psychischer Organismus in geistiger Form, der mit latenten Potentialitäten, mit der Macht aller schöpferischen Kräfte geladen ist. |
45. Một cái nhìn triết học vào bản thể tâm linh của con người buộc phải nhận ra và hiểu biết về thực tại của ý thức vũ trụ, sức mạnh Tạo hóa của sự sống, như là nền tảng và sự sống của các thực thể tâm linh. | 45. Ein philosophischer Einblick in das psychische Wesen des Menschen zwingt zum Erkennen und Wissen an die Wirklichkeit des kosmischen Bewusstseins, der schöpferischen Lebenskraft, als Grundlage und Leben psychischer Wesenheiten. |
46. Con người không thể chỉ hiểu con người ở bình diện sinh học và tâm trí, mà còn phải ở cả bình diện tâm linh và tinh thần. | 46. Der Mensch darf den Menschen nicht bloss auf seiner biologischen und mentalen, sondern auch auf der psychischen und geistigen Ebene erfassen. |
47. Tất cả những gì con người thừa hưởng, tất cả những gì người ấy mang theo qua vô số kiếp sống trong quá khứ, tất cả những gì người ấy từng hưởng thụ, biết đến, đọc, học hỏi hoặc trải nghiệm trong kiếp này hay các kiếp trước, đều nằm ẩn sâu trong tiềm thức của người ấy. | 47. Alles was der Mensch ererbt, alles was er durch milliardenfache Existenz aus der Vergangenheit mitbringt, alles was er in diesem oder in einem vergangenen Leben genossen, gekannt, gelesen, gelernt oder erlebt hat, liegt in seinem Unterbewusstsein verborgen. |
48. Vậy tại sao người ấy không làm chủ được kỹ thuật tập trung, và tại sao người ấy không chỉ huy được tiềm thức của mình để tận dụng tối đa mọi tri thức và khả năng của bản thân? | 48. Warum beherrscht er also nicht die Technik der Konzentration, und warum befiehlt er nicht seinem Unterbewusstsein und macht vollen Gebrauch von all seinem Wissen und Können? |
49. Khát vọng về tất cả tri thức và khả năng của mình, về kinh nghiệm và về trí tuệ, vẫn còn ẩn sâu trong con người. | 49. Die Sehnsucht nach all seinem Wissen und Können, nach den Erfahrungen und nach der Weisheit liegen noch tief in ihm verborgen. |
50. Người ấy chỉ cần nhận ra và chấp nhận sự thật, để từ đó công nhận và sử dụng nó. | 50. Er muss nur die Wahrheit erkennen und akzeptieren, sie also anerkennen und nutzbar machen. |
Kanon 52
- Các bản dịch không chính thức từ tiếng Đức cổ của Larry Driscoll & Hans Koenig, với những chỉnh sửa nhỏ của Dyson Devine & Vivienne Legg, và Sanjin cùng các chỉnh sửa tiếp theo của Vibka Wallder
British English | Schweizer Standarddeutsch ![]() |
KANON 52 | KANON 52 |
1. Nhân danh Tạo hóa, Đấng thông thái, Đấng công chính. | 1. Im Namen der Schöpfung, der Weisen, der Gerechten. |
2. Ngợi khen Tạo hóa, Đấng là toàn thể vạn vật. | 2. Preis sei der Schöpfung, die da ist Allheit. |
3. Và nhà tiên tri nói về Thượng đế và Tạo hóa. | 3. Und es spricht der Prophet über Gott und die Schöpfung. |
4. Mong cho con người hiểu được sự thật và nhận ra sự khác biệt giữa Thượng đế và Tạo hóa. | 4. Auf dass der Mensch die Wahrheit verstehe und den Unterschied zwischen Gott und Schöpfung erkenne. |
5. Vậy nên lời này được gửi đến con người trên Trái Đất. | 5. So sei das Wort an den Menschen der Erde gerichtet. |
6. Nhân danh Tạo hóa, Đấng thông thái, Đấng công chính. | 6. Im Namen der Schöpfung, der Weisen, der Gerechten. |
7. Mong cho người ấy nhận ra sự thật và sắp xếp con đường đời mình theo đó. | 7. Auf dass er die Wahrheit erkenne und seinen Weg des Lebens danach einrichte. |
8. Các vị thần của Trái Đất từng là con người. | 8. Die Götter der Erde waren Menschen. |
9. Họ đến từ những vùng sâu thẳm của vũ trụ, từ các hệ sao, thiên hà và thế giới xa lạ, hoặc họ là những con người Trái Đất, hoặc chỉ là những ảo tưởng do bộ não con người tạo ra. | 9. Sie kamen aus den Weiten des Universums, von fremden Systemen, Galaxien und Welten, oder sie waren Erdenmenschen oder blosse menschliche Herngespinste. |
10. Trên Trái Đất, họ đã tự nâng mình lên trên con người một cách phi lý, tự xưng là Thượng đế, là Đấng Tạo hóa. | 10. Sie erhoben sich auf der Erde widerrechtlich über die Menschen, sich Gott nennend, den Schöpfer. |
11. Họ lập ra các giáo phái và tôn giáo, để con người Trái Đất phụ thuộc vào đó và tin tưởng mù quáng. | 11. Sie schufen Sekten und Religionen, auf dass der Erdenmensch davon abhängig sei und gläubig. |
12. Và họ yêu cầu con người thờ phụng họ, các vị thần, như những Đấng Tạo hóa. | 12. Und sie forderten, dass der Mensch sie, die Götter, als Schöpfer anbete. |
13. Để cho con người Trái Đất bị nô lệ hóa và phụ thuộc vào các vị thần mãi mãi. | 13. Damit der Mensch der Erde versklavt sei und von den Göttern abhängig auf alle Zeit. |
14. Và mỗi vị thần đều tạo ra một tôn giáo riêng cho mình và tự đặt mình lên trên con người, những người mù quáng tin theo họ. | 14. Und jeder Gott schuf sich eine eigene Religion und setzte sich als Schöpfer über die Menschen, die ihm gläubig verfielen. |
15. Và nhiều kẻ tự nâng mình lên làm thần đã bị tha hóa và độc ác, bị ám ảnh bởi lòng tham quyền lực và mọi điều xấu xa. | 15. Und viele der sich zu Götter erhobenen waren ausgeartet und bösartig, besessen von Machtgier und allem Übel. |
16. Họ ban hành các luật lệ về cái chết, trừng phạt và hủy diệt, và họ giết người khi họ muốn. | 16. Sie erliessen Gesetze des Todes, der Strafe und des Verderbens, und sie mordeten, so ihnen danach zumute war. |
17. Và con người Trái Đất thì không biết gì, không biết sự thật. | 17. Und der Mensch der Erde war unwissend und kannte nicht die Wahrheit. |
18. Vì vậy các dân tộc đi theo vị thần của tôn giáo mình, và họ rơi vào bóng tối của niềm tin: | 18. Also folgten die Völker dem jeweiligen Gott ihrer Religion, und sie verfielen in die Finsternis des Glaubens: |
19. Rằng Thượng đế là Đấng Tạo hóa và là Đấng sinh ra sự sống. | 19. Dass Gott der Schöpfer sei und der Erzeuger des Lebens. |
20. Nhưng không một vị thần nào nói ra sự thật rằng ông ta cũng là con người như bao người khác. | 20. Doch nicht sagte ein Gott die Wahrheit, dass er gleich den Menschen Mensch sei. |
21. Vì vậy tri thức bị che giấu, rằng cả Thượng đế cũng là con người, phía trên Thượng đế vẫn còn Tạo hóa là quyền lực tối cao của sự sống; và cũng bị che giấu tri thức rằng các vị thần phi nhân loại chỉ là những ảo tưởng của bộ não con người. | 21. Also ward das Wissen verborgen, dass auch Gott ein Mensch ist, über dem ebenfalls die Schöpfung als höchste Kraft des Lebens steht; und also ward auch das Wissen verbogen, dass nicht-menschliche Götter nur menschliche Hirngespinste sind. |
22. Vậy nên Thượng đế là con người, còn Tạo hóa thì vẫn là Tạo hóa. | 22. Also ist Gott ein Mensch, die Schöpfung aber ist die Schöpfung. |
23. Mỗi vị thần đều yêu cầu con người phải chuộc tội và trả thù, và Thượng đế nổi giận rồi giết người, ông ta ban hành luật lệ và quy định, qua đó con người giết lẫn nhau, bởi vì mỗi vị thần chỉ là một con người tự nâng mình lên, hoặc là một thần linh do con người tưởng tượng ra, do đó chỉ là một cấu trúc hoang tưởng phân liệt và ảo tưởng của não bộ. | 23. Jeder Gott fordert vom Menschen Sühne und Rache, und Gott wird zornig und tötet Menschen, und er erlässt Gesetze und Gebote, durch welche Menschen Menschen töten, denn ein jeder Gott ist nur ein sich dazu erhobener Mensch oder eine durch Menschen erfundene imaginäre Gottheit und also ein schizophrenes Wahngebilde und Hirngespinst. |
24. Tạo hóa thì không biết đến giận dữ hay trả thù, không giết chóc và không đòi hỏi sự chuộc tội. | 24. Die Schöpfung aber kennt weder Zorn noch Rache, sie tötet nicht und fordert keine Sühne. |
25. Là con người, Thượng đế suy nghĩ và hành động như con người, còn Tạo hóa thì trong mọi sự đều sáng tạo và hợp lý. | 25. Gott denkt und handelt als Mensch menschlich, die Schöpfung ist in allen Dingen aber schöpferisch und logisch. |
26. Qua các luật lệ và quy định mang tính người của Thượng đế, sự chia rẽ, cái chết và sự bại hoại được gieo rắc giữa con người. | 26. Durch Gottes menschliche Gesetze und Gebote wird Zwietracht gesät unter den Menschen, Tod und Verderben. |
27. Thượng đế là một kẻ du hành không gian tham quyền lực, một con người cố gắng cai trị mọi thứ bằng quyền lực xấu xa và các luật lệ, quy định dã man. | 27. Gott ist ein machtgieriger Raumfahrer, ein Mensch, der mit böser Macht und mit barbarischen Gesetzen und Geboten alles zu beherrschen versucht. |
28. Còn Tạo hóa là hòa bình và tình yêu, và chỉ có các luật lệ, quy định của Tạo hóa mới đảm bảo sự sống. | 28. Die Schöpfung aber ist Frieden und Liebe, und allein ihre Gesetze und Gebote gewährleisten das Leben. |
29. Tạo hóa không đòi hỏi trả thù hay báo oán, mà chỉ đòi hỏi sự tiến hóa theo các luật lệ và quy định của mình. | 29. Die Schöpfung fordert weder Rache noch Vergeltung, sondern nur Evolution nach ihren Gesetzen und Geboten. |
30. Chỉ có tình yêu và sự thật mới có thể thay đổi thế giới trở nên tốt đẹp hơn. | 30. Liebe und Wahrheit allein vermögen die Welt zum Besseren zu verändern. |
31. Tạo hóa quy định rằng con người không được giết hại và không được gây chiến tranh. | 31. Die Schöpfung bestimmt, dass der Mensch nicht töten und keine Kriege führen soll. |
32. Thượng đế, tức là con người, lại quyết định việc giết hại và chiến tranh, trả thù và báo oán. | 32. Gott, der Mensch aber, bestimmt Tötung und Krieg, Rache und Vergeltung. |
33. Tạo hóa quy định hòa bình và tri thức. | 33. Die Schöpfung bestimmt Frieden und Wissen. |
34. Thượng đế lại ra lệnh bất hòa và niềm tin mù quáng. | 34. Gott aber befiehlt Unfrieden und Glauben. |
35. Tạo hóa là đấng thông thái và tràn đầy những điều kỳ diệu không ngừng. | 35. Die Schöpfung ist weise und voller unaufhörlicher Wunder. |
36. Thượng đế thì chỉ có kiến thức của con người và hoàn toàn phi lý, như chỉ có con người mới có thể như vậy. | 36. Gott aber hat nur Menschenwissen und ist voller Unlogik, wie dies nur einem Menschen eigen sein kann. |
37. Tạo hóa là quyền lực tối cao và (tương đối) hoàn thiện nhất, cũng như các luật lệ và quy định của Tạo hóa cũng vậy. | 37. Die Schöpfung ist das Höchste und (relativ) Vollkommenste, und ebenso sind dies auch ihre Gesetze und Gebote. |
38. Mỗi vị thần lại bất toàn như chỉ con người mới có thể, vì ông ta ra lệnh cho niềm tin mù quáng, trả thù và sự bất toàn. | 38. Jeder Gott aber ist so unvollkommen, wie dies ein Mensch nur sein kann, denn er befiehlt Glauben, Rache und Unvollkommenheit. |
39. Chỉ có tình yêu là luật lệ của Tạo hóa; còn Thượng đế thì chế nhạo luật này, vì ông ta ra lệnh trả thù, trừng phạt và cái chết. | 39. Liebe allein ist das Gesetz der Schöpfung, Gott aber spottet diesem Gesetz, denn er befiehlt Rache, Strafe und Tod. |
40. Tạo hóa thì yêu cầu sự sống và tình yêu, cùng với quy định rằng không bao giờ được gây tổn thương, đau khổ hay đau đớn cho bất kỳ sinh mệnh nào. | 40. Die Schöpfung aber fordert Leben und Liebe und die Bestimmung, dass niemals einer Lebensform Schaden oder Leid oder Schmerz zugefügt werden darf. |
41. Tạo hóa quy định rằng sự sống phải được bảo vệ và duy trì. | 41. Die Schöpfung bestimmt, dass das Leben geschützt und erhalten werden muss. |
42. Thượng đế lại yêu cầu hủy diệt sự sống và kết án. | 42. Gott aber fordert Vernichtung des Lebens und Verdammung. |
43. Thượng đế là một con người, và có thể là một kẻ du hành không gian từ các vì sao xa lạ với Trái Đất, và các đội quân của ông ta là thuộc hạ của ông ta; hoặc một vị thần chỉ là một ảo tưởng hoang tưởng, phi thực thể và do con người tạo ra. | 43. Gott ist ein Mensch und unter Umständen ein Raumfahrer von erdfremden Gestirnen, und seine Heerscharen sind seine Untertanen; oder ein Gott ist ein wahnmässiges, menschliches und wesenloses Hirngespinst. |
44. Thượng đế là một con người đầy tham vọng quyền lực và bất toàn như tất cả những con người không có sự dẫn dắt tinh thần. | 44. Gott ist ein Mensch voller Machtgier und so unvollkommen, wie alle Menschen ohne geistige Führung. |
45. Thượng đế đến Trái Đất từ các vì sao, cùng với tất cả thuộc hạ của mình, để cai trị và khủng bố con người Trái Đất. | 45. Auf die Erde kam Gott von den Sternen, mit all seinen Untertanen, um die Erdenmenschen zu beherrschen und zu terrorisieren. |
46. Nhưng Tạo hóa thì ở khắp mọi nơi và mãi mãi trong toàn vũ trụ, và Tạo hóa đã tạo ra mọi sự sống. | 46. Die Schöpfung aber war allüberall und immerdar im gesamten Universum, und sie kreierte alles Leben. |
47. Các luật lệ và quy định của Tạo hóa là đồng nhất cho mọi sự sống và có giá trị trong tình yêu trên toàn vũ trụ. | 47. Die Gesetze und Gebote der Schöpfung sind einheitlich für alles Leben und gelten gesamtuniversell in Liebe. |
48. Tuy nhiên, các luật lệ và quy định của Thượng đế chỉ có giá trị ở nơi ông ta cai trị và nơi con người bị lệ thuộc vào ông ta. | 48. Die Gesetze und Gebote Gottes gelten aber nur immer dort, wo er regiert und wo ihm die Menschen hörig sind. |
49. Nhưng con người cũng bị lệ thuộc vào các vị thần do chính họ tạo ra, bằng cách nâng một con người Trái Đất lên làm thần. | 49. Hörig sind die Menschen aber auch Göttern, die sie selbst erschaffen haben, indem sie Menschen der Erde zu Göttern erhoben. |
50. Và vì vậy, con người cũng chọn ra các thần tượng từ những vật chất chết, các thần tượng bằng đá, gỗ, kim loại, v.v. | 50. Und also erkoren sich die Menschen auch Götzen aus toten Materialien, Götzen aus Stein und Holz und Metall usw. |
Tham khảo
Đọc thêm
Nguồn
- ufofacts.co.cc
- gaiaguys.net (bản sao lưu)]
- gaiaguys.net (bản sao lưu)]
- E-mail từ Christopher Endler gửi James Moore