Hạnh phúc, Gewalt và các mô thức hành vi khác của con người

Từ Future Of Mankind
  • 2012.08.05 – dịch bởi Jimmy Chen
  • 2012.12.05 – hiệu đính với từ điển FIGU
  • Bản dịch tiếng Việt: Eliza
Ẩn tiếng Việt Hide High German
Bản dịch tiếng Việt
Original High German
Hạnh phúc, Gewalt và các mô thức hành vi khác của con người ... Glück, Gewalt und andere Verhaltensmuster des Menschen ...
4. July 2012 (date of posting on http://beam.figu.org) 4. Juli 2012
Billy Billy
1. Hạnh phúc và Gewalt[1] cũng như tất cả các mô thức hành vi khác của con người đều có tính lây lan cao và do đó quyết định hành vi của các thành viên gia đình, bạn bè, người quen, các nhóm và cả những cộng đồng nhỏ và lớn. 1. Glück und Gewalt sowie alle anderen Verhaltensmuster des Menschen wirken hochgradig ansteckend und bestimmen also die Verhaltsweise von Familienmitgliedern, Freunden, Bekannten, Gruppierungen und von kleinen und grossen Massen von Menschen.
2. Hành vi của một cá nhân có thể lây lan sang nhiều người khác, bởi vì bộ não con người, tức là các ý nghĩ xuất phát từ ý thức và các cảm xúc phát sinh từ đó, có thể lây nhiễm lẫn nhau. 2. Das Verhalten eines einzelnen vermag viele andere anzustecken, denn die menschlichen Gehirne resp. die aus dem Bewusstsein hervorgehenden Gedanken und die daraus resultierenden Gefühle vermögen sich gegenseitig zu infizieren.
3. Các dạng hành vi đa dạng tương ứng, được xây dựng từ các ý nghĩ và cảm xúc phát sinh từ đó, trải dài từ niềm vui, hòa hợp, tình yêu, hòa bình, tự do, sự vui vẻ, hạnh phúc và Gewalt cho đến hận thù, trả thù, báo oán, giết người và tự sát. 3. Die entsprechenden vielfältigen Verhaltensformen, die aus Gedanken und den daraus resultierenden Gefühlen aufgebaut sind, reichen von Freude, Harmonie, Liebe, Frieden, Freiheit, Frohsein, Glück und Gewalt bis hin zu Hass, Rache, Vergeltung, Mord und Selbstmord.
4. Sự lây nhiễm từ bộ não này sang bộ não khác, từ ý thức này sang ý thức khác, tức là từ ý nghĩ này sang ý nghĩ khác và từ cảm xúc này sang cảm xúc khác vận hành giống như sự nhiễm virus, vì vậy cũng có thể nói về virus ý nghĩ và virus cảm xúc, tuy nhiên điều này chỉ nên được hiểu như một phép so sánh. 4. Die Infizierung von Gehirn zu Gehirn, von Bewusstsein zu Bewusstsein resp. von Gedanke zu Gedanke und von Gefühl zu Gefühl wirkt wie ein Viren-Befall, weshalb auch von Gedanken-Viren und Gefühls-Viren gesprochen werden kann, was jedoch nur als Vergleich zu verstehen ist.
5. Mọi hành vi của con người đều ảnh hưởng lây lan đến người xung quanh và có thể lan rộng như một dịch bệnh hoặc trong trường hợp tệ nhất, thậm chí như một đại dịch. 5. Alle Verhaltensweisen des Menschen wirken auf die Mitmenschen ansteckend und können sich wie eine Epidemie oder im schlimmsten Fall gar wie eine Pandemie ausbreiten.
6. Sự lây nhiễm xảy ra thông qua việc lan truyền quan điểm và ý kiến cũng như qua các ý nghĩ và cảm xúc, hành động và việc làm, những điều này được con người tiếp nhận và biến thành của riêng mình. 6. Die Ansteckung erfolgt durch das Verbreiten von Ansichten und Meinungen sowie durch Gedanken und Gefühle, Taten und Handlungen, die von den Menschen wahrgenommen und zu eigen gemacht werden.
7. Do đó, sự lây nhiễm diễn ra khi các quan điểm, ý kiến, ý nghĩ, cảm xúc, hành động, việc làm và các hành vi khác của người khác bị tiếp nhận một cách không kiểm soát, tức là được chấp nhận và cũng thực hiện, nuôi dưỡng theo. 7. Folglich ergibt sich die Infizierung also dadurch, indem anderer Menschen Ansichten, Meinungen, Gedanken, Gefühle, Taten, Handlungen und sonstige Verhaltensweisen unkontrolliert übernommen resp. angenommen und ebenfalls ausgeführt und gepflegt werden.
8. Và tùy thuộc vào việc con người nhận thức trách nhiệm bản thân và kiểm soát bản thân như thế nào, thời gian ủ bệnh của sự nhiễm virus ý nghĩ-cảm xúc sẽ kéo dài ngắn hoặc dài cho đến khi bộc phát. 8. Und je nachdem, wie der Mensch seine Selbstverantwortung und seine Selbstkontrolle wahrnimmt, dauert die Inkubationszeit des Gedanken-Gefühls-Viren-Befalls bis zum Ausbruch kürzere oder längere Zeit.
9. Tuy nhiên, nếu trách nhiệm bản thân và kiểm soát bản thân được chăm sóc ở mức tốt nhất, thì phản ứng với ‹Viren-Befall› có thể mất rất lâu mới xuất hiện hoặc trong trường hợp tốt nhất, thậm chí không xuất hiện. 9. Wird jedoch die Selbstverantwortung und Selbstkontrolle in bestem Mass gepflegt, dann kann eine Reaktion auf den ‹Viren-Befall› sehr lange auf sich warten lassen oder im allerbesten Fall gar ausbleiben.
10. Tuy nhiên, đối với con người trên Trái Đất, quy luật là họ rất dễ để mình bị lây nhiễm bởi hành vi của người xung quanh. 10. Bei den Menschen der Erde ist jedoch die Regel die, dass sie sich nur zu gerne durch die Verhaltensweisen ihrer Mitmenschen anstecken lassen.
11. Ở đây, không quan trọng việc điều này xảy ra trực tiếp hay gián tiếp, trực tiếp từ người này sang người khác hoặc qua nhiều ngã rẽ, khoảng cách, qua truyền thông như báo chí, phát thanh, truyền hình, điện thoại hoặc tin đồn, vu khống, v.v. 11. Dabei spielt es keine Rolle, ob dies in direkter oder indirekter Weise geschieht, direkt von Mensch zu Mensch oder über viele Ecken und Distanzen hinweg, über Medien durch Zeitungsberichte, Radio- oder Fernsehsendungen, Telephonate oder Gerüchte und Verleumdungen usw.
12. Thực tế là các hành vi đa dạng của con người, dù là tình yêu, hận thù, ý nghĩ và cảm xúc về sự hài lòng, bất mãn, tự do, hòa bình, hòa hợp, trả thù, báo oán, hạnh phúc, sự dữ dội, sự hiền lành, dũng cảm, lo lắng và hèn nhát cũng như chiến tranh, không trung thực, hung hăng và Gewalt, v.v. đều lan truyền như một căn bệnh truyền nhiễm sang con người. 12. Tatsache ist, dass die vielfältigen Verhaltensweisen des Menschen, sei es Liebe, Hass, Gedanken und Gefühle der Zufriedenheit, Unzufriedenheit, der Freiheit, des Friedens, der Harmonie und der Rache, der Vergeltung, des Glücks, der Heftigkeit, der Sanftmut, des Mutes, der Angst und Feigheit sowie des Krieges, der Unehrlichkeit, Aggressivität und der Gewalt usw. wie eine ansteckende Krankheit auf die Menschen übergreifen.
13. Liên quan đến tất cả các yếu tố này, trong con người trên Trái Đất tồn tại một tiềm năng lây nhiễm rất cao, bởi vì họ hướng bản thân về các xung động hành vi của người khác, đồng hóa những điều đó và biến thành của riêng mình. 13. In bezug auf all diese Faktoren besteht unter den Menschen der Erde ein sehr hohes Ansteckungspotential, weil sie sich auf die Verhaltensregungen der anderen ausrichten, diese assimilieren und sich also zu eigen machen.
14. Sự thật là, những người không hài lòng thường cáu gắt, lạnh nhạt, ác ý, hung hăng với người khác và thường thậm chí còn bạo lực, thèm khát báo oán và trả thù cũng như đầy hận thù, lạnh lùng, vô lương tâm, bất hòa và có tâm thế thù địch. 14. Wahrheit ist, dass unzufriedene Menschen gegenüber andern grantig, abweisend, bösartig, aggressiv und oft gar gewalttätig, vergeltungs- und rachsüchtig sowie voller Hass und gefühlskalt, gewissenlos, disharmonisch und feindlich gesinnt sind.
15. Tuy nhiên, những người hài lòng lại đối xử với người khác bằng tình yêu, sự hòa bình, hòa hợp, niềm vui, sự tự do, rộng lượng và sẵn sàng giúp đỡ cũng như lòng trắc ẩn, v.v., trong trường hợp này, hành vi này thường kích thích sự giải phóng dopamine tăng lên trong não của người khác, qua đó cảm giác hạnh phúc được kích thích và tăng cường trong họ, và các mô thức hành vi tương tự cũng xuất hiện như đã được thể hiện với họ. 15. Zufriedene Menschen jedoch begegnen andern mit Liebe, Friedlichkeit, Harmonie, Freude, Freiheitlichkeit, Grosszügigkeit und Hilfsbereitschaft sowie mit Mitgefühl usw., wobei dieses Verhalten bei den andern in der Regel eine erhöhte Dopaminausschüttung im Gehirn hervorruft, durch die bei ihnen das Glücksgefühl angeregt und verstärkt wird und die gleichen Verhaltensmuster auftreten, die ihnen entgegengebracht werden.
16. Các mô thức hành vi do đó có thể rất đa dạng, như đã được giải thích, thậm chí có thể truyền tải những mô thức mà khó có thể tin là có thể xảy ra. 16. Die Verhaltensmuster können dabei sehr vielfältig sein, wie bereits erklärt wurde, wobei sogar Muster übertragen werden, die kaum für möglich gehalten werden.
17. Vì vậy, nếu ý nghĩ và cảm xúc và các dạng hành vi thực sự của một người được truyền sang người khác, tức là lây lan như vi khuẩn và virus gây bệnh, thì cũng có nghĩa là trong lĩnh vực này còn nhiều điều hơn nữa. 17. Wenn so also Gedanken und Gefühle und eigentliche Verhaltensformen von einem Menschen auf Mitmenschen übertragen werden resp. so ansteckend wirken wie krankheits-infizierende Bakterien und Viren, dann ist es auch gegeben, dass diesbezüglich noch vieles mehr der Fall ist.
18. Dễ nhận thấy là theo cách này, các mô thức hành vi như phẫu thuật thẩm mỹ, nhu cầu thể thao và béo phì cũng như niềm tin tôn giáo và giáo phái, chủ nghĩa cuồng tín, cực đoan, cơn thịnh nộ phá hoại, sự bất cẩn, cố ý và việc làm tổn thương hoặc giết người và động vật, v.v. cũng được truyền tải. 18. Naheliegend ist, dass in genannter Weise auch Verhaltensmuster übertragen werden wie Schönheitsoperationen, Sportbedürfnisse und Fettleibigkeit sowie religiöser und sektiererischer Glaube, Fanatismus, Extremismus, Zerstörungswut, Leichtsinn, Mutwilligkeit und das Verletzen oder Töten von Mensch und Tier usw.
19. Nếu có những người sống xung quanh ai đó đã sa vào những điều này, thì xác suất họ cũng bị lây nhiễm và bám lấy, sống theo những điều đó sẽ tăng lên. 19. Sind so Menschen, in deren Umkreis andere leben, die diesen Dingen verfallen sind, dann steigt die Wahrscheinlichkeit, dass auch sie selbst davon angesteckt werden und den gleichen Dingen nachhängen und sie ausleben.
20. Thực tế, chỉ cần các chương trình báo chí, phát thanh, truyền hình mô tả những điều này cũng đủ để con người bị lây nhiễm và sau đó điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp. 20. Tatsächlich genügen schon Zeitungs-, Radio- und Fernsehsendungen, die solche Dinge beschreiben, damit Menschen davon infiziert werden und dann dementsprechend ihr Verhalten anpassen.
21. Sự lây nhiễm, tức là sự truyền nhiễm xảy ra đơn giản là vì con người bắt chước và tiếp nhận các mô thức hành vi, tức là thói quen hành vi của người khác thành của riêng mình. 21. Die Infizierung resp. Ansteckung erfolgt dabei einfach dadurch, weil die Menschen die Verhaltensmuster resp. die Verhaltensgewohnheiten von andern nachahmen und eigens annehmen.
22. Nhận thức của bản thân thay đổi một cách mạnh mẽ và do đó mô thức hành vi của người khác được chấp nhận và biến thành của riêng mình. 22. Die eigene Wahrnehmung verändert sich drastisch, und dadurch wird das Verhaltensmuster anderer akzeptiert und zum eigenen gemacht.
23. Theo cách này, con người tự nhồi nhét vào mình một quan điểm hoặc ý kiến cũng như các ý nghĩ và cảm xúc, vốn về cơ bản không phải là của riêng họ, mà được tiếp nhận và bắt chước. 23. In dieser Weise hämmert sich der Mensch selbst eine Ansicht oder eine Meinung sowie Gedanken und Gefühle ein, die grundlegend nicht seinen ureigenen entsprechen, sondern angenommen und nachgeahmt werden.
24. Như vậy, các mô thức hành vi hình thành một cách vô thức và tiềm thức, không chỉ có tác động lên từng cá nhân mà còn gây ra sự lây lan xã hội, tức là sự lây nhiễm chung, khiến cả nhóm hoặc các cộng đồng nhỏ và lớn đều bị ảnh hưởng. 24. So entstehen unbewusst und unterbewusst Verhaltensmuster, die nicht nur auf den einzelnen Menschen ihre Wirkung tun, sondern die gar eine soziale resp. eine allgemeine Ansteckung hervorrufen, folglich ganze Gruppen oder kleine und grosse Massen von Menschen davon befallen werden.
25. Như vậy, con người bị lây nhiễm bởi các ý nghĩ và cảm xúc cũng như bởi các mô thức hành vi của người khác giống như bởi một loại virus bệnh truyền nhiễm, trong đó các mô thức này trải dài từ tình yêu và hạnh phúc, từ niềm vui, tự do và hòa hợp, v.v. cho đến bất mãn, trả thù và báo oán cũng như Gewalt xấu xa và giết người. 25. Die Menschen werden also durch die Gedanken und Gefühle sowie durch die Verhaltensmuster anderer wie durch einen ansteckenden Krankheitsvirus infiziert, wobei die Muster von Liebe und Glück, von Freude, Freiheit und Harmonie usw. bis hin zur Unzufriedenheit, Rache und Vergeltung sowie zur bösen Gewalt und zum Mord reichen.
26. Tất cả những mô thức hành vi này và cả những mô thức đã nêu trước đây đều có tính lây lan như vi khuẩn và virus, tuy nhiên thời gian ủ bệnh từ khi bị lây nhiễm đến khi bộc phát sẽ khác nhau tùy thuộc vào tính cách và nhân cách cũng như trách nhiệm và khả năng tự kiểm soát của con người, thông thường trong trường hợp nhanh chỉ mất vài giây, còn trường hợp chậm thì lâu hơn khá nhiều so với một bệnh truyền nhiễm. 26. All diese und auch alle anderen bisher genannten Verhaltensmuster wirken wie Bakterien und Viren ansteckend, wobei jedoch die Inkubationszeit von der Ansteckung bis zum Ausbruch je nach Charakter und Persönlichkeit sowie der Selbstverantwortung und Selbstbeherrschung des Menschen verschieden lang dauert, in der Regel im schnellen Fall eben nur Sekunden, im langsameren Fall jedoch um einiges länger als bei einer ansteckenden Krankheit.
27. Nay, nếu cùng với tất cả các mô thức hành vi khác, đặc biệt đề cập đến Gewalt[2], thì kết quả là một người, khi trực tiếp trải nghiệm và sống qua điều này, sẽ rơi vào nguy cơ rất lớn là sớm hay muộn sẽ tự mình thực hiện một hành động Gewalt. 27. Wird nun nebst allen anderen Verhaltensmustern speziell von der Gewalt ausgegangen, dann ergibt sich, dass ein Mensch, der diese persönlich erfährt und erlebt, einem sehr starken Risiko verfällt, früher oder später selbst eine Gewalttat zu begehen.
28. Khả năng thực hiện một hành động Gewalt trong trường hợp này cao hơn gấp đôi so với một người chưa từng trải qua Gewalt. 28. Die Möglichkeit der Gewalttatbegehung ist dabei mehr als doppelt so hoch, als dies bei einem Menschen der Fall ist, der keine Gewalt erlebte.
29. Trong trường hợp này, trải nghiệm Gewalt không nhất thiết phải xảy ra trực tiếp với bản thân, mà chỉ cần chứng kiến Gewalt cũng đã đủ. 29. Das Erleben von Gewalt muss dabei nicht einmal am eigenen Leib stattgefunden haben, sondern es genügt schon, wenn Gewalt mitangesehen wird.
30. Thực tế là mỗi tội ác Gewalt, cũng giống như bất kỳ mô thức hành vi nào khác, sẽ kích hoạt một chuỗi liên hoàn các hành động Gewalt tiếp theo. 30. Tatsache ist dabei, dass jedes Gewaltverbrechen, wie jedes andere Verhaltensmuster, eine wahre Kaskade von Folgegewalttaten auslöst.
31. Nếu con người trải qua một cuộc đối đầu gewaltsame[3], dù là trực tiếp hay chỉ qua quan sát, thì điều đó ảnh hưởng mạnh mẽ hơn rất nhiều đến các khuynh hướng Gewalt trong tương lai của người đó so với tất cả các yếu tố đa dạng khác, tức là các mô thức hành vi khác, bởi vì Gewalt là dạng hành vi tồi tệ nhất mà con người có thể bị lây nhiễm. 31. Erlebt der Mensch eine gewaltsame Konfrontation, sei es am eigenen Leib oder nur durch Beobachten, dann hat das sehr viel mehr Einfluss auf künftige gewalttätige Tendenzen eines Menschen, als dies bei allen anderen vielfältigen Faktoren resp. Verhaltensmustern der Fall ist, denn Gewalt ist die schlimmste Verhaltensform, wovon der Mensch befallen werden kann.
32. Vì vậy, nếu ngay từ nhỏ trẻ em đã bị đối diện với Gewalt do giáo dục sai lầm hoặc do hoàn cảnh môi trường, thì điều này sẽ bám theo các em suốt đời; do đó, các em sẽ lặp đi lặp lại hành vi Gewalt. 32. Wenn so schon Kinder durch eine falsche Erziehung oder durch Umweltumstände mit Gewalt konfrontiert werden, dann geht ihnen das in der Regel ihr Leben lang nach, folglich sie immer wieder gewalttätig werden.
33. Thực tế là ngay cả nghèo đói, rượu, ma túy và thuốc men cũng chỉ đóng vai trò phụ so với trải nghiệm Gewalt của bản thân. 33. Tatsache ist, dass selbst Armut, Alkohol, Drogen und Medikamente im Vergleich zum eigenen Gewalterleben nur eine untergeordnete Rolle spielen.
34. Gewalt thực sự có tính lây lan và thực sự theo cách mà não bộ bị nhiễm như bởi một loại virus nguy hiểm, bởi vì mỗi trải nghiệm Gewalt đều được lưu trữ trong não, bất kể Gewalt đó được trải nghiệm trực tiếp hay chỉ quan sát thụ động. 34. Gewalt ist tatsächlich ansteckend, und zwar in einer Weise, durch die das Gehirn wie durch einen gefährlichen Virus infiziert wird, denn jedes Gewalterlebnis wird im Gehirn abgespeichert, und zwar ganz gleich, ob die Gewalt am eigenen Leib erfahren und erlebt oder nur passiv beobachtet wird.
35. Trải nghiệm thực tế gây sang chấn và việc trải nghiệm Gewalt sẽ được neo giữ trong não, cụ thể là ở amygdala[4], trung tâm ghi nhớ cảm xúc, từ đó dẫn đến việc khi gặp tình huống nguy cấp, ký ức này sẽ được kích hoạt và sử dụng để thực hiện hành vi Gewalt. 35. Im Gehirn resp. in der Amygdala, im emotionalen Erinnerungszentrum, wird die traumatische Erfahrung und das Erleben der Gewalt verankert, woraus dann resultiert, dass diese Erinnerung bei einer kritischen Situation herangezogen und genutzt wird, um selbst Gewalt auszuüben.
36. Điều này đơn giản là do ký ức được lưu trữ hướng tới việc giải quyết một tình huống nguy cấp hoặc nguy hiểm bằng Gewalt. 36. Dies eben darum, weil die gespeicherte Erinnerung darauf ausgerichtet ist, dass eine kritische oder gefährliche Situation mit Gewalt gelöst werden kann.
37. Và nếu thực sự xảy ra một tình huống khủng hoảng, thì Gewalt sẽ được thực hiện một cách tự động dưới bất kỳ hình thức nào, dẫn đến mất kiểm soát và tấn công. 37. Und kommt es dann tatsächlich zu einer Krisensituation, dann übt der automatisch in irgendeiner Art und Weise Gewalt aus, rastet aus und schlägt zu.
38. Tuy nhiên, điều này xảy ra nhanh hơn và triệt để hơn so với một người chưa từng có bất kỳ trải nghiệm Gewalt chủ động hay bị động nào. 38. Das aber geschieht dann schneller und radikaler, als dies ein Mensch zu tun vermag, der noch in keiner Weise eine aktive oder passive Gewalterfahrung gemacht hat.
39. Không chỉ Gewalt có tính lây lan như đã giải thích, mà còn cả lo âu, đau bụng, đổ mồ hôi, khó thở, cô đơn, hạnh phúc, tình yêu, khóc, cười, niềm vui và ghen tuông, cũng như tự sát, béo phì, giết người, thể thao, tham lam, niềm vui khi tra tấn và hành hạ, hút thuốc, không hút thuốc, sự tham lam, đau đớn và keo kiệt, v.v. và mọi loại ý nghĩ và cảm xúc cũng như tất cả các mô thức hành vi đã liệt kê trước đó. 39. Nicht nur die Gewalt ist ansteckend, wie bereits erklärt wurde, sondern auch Angst, Bauchschmerzen, Schweissausbrüche, Atemnot, Einsamkeit, Glück, Liebe, Weinen, Lachen, Freude und Eifersucht, wie auch Selbstmord, Fettleibigkeit, Mord, Sportarten, Gier, Folter- und Quälfreude, Rauchen, Nichtrauchen, Habsucht, Schmerzen und Geiz usw. und alle Arten von Gedanken und Gefühlen sowie all die früher aufgeführten Verhaltensmuster.
40. Liên quan đến tự sát, cần nói rằng tự sát có tính lây lan như một đợt dịch cúm, và trong thời đại internet, nó đã xuất hiện dưới các hình thức có ảnh hưởng trên toàn thế giới. 40. In bezug auf Selbstmord ist zu sagen, dass Suizid so ansteckend ist wie eine Grippewelle, wobei er in der Zeit des Internetzes weltweit wirkende Formen angenommen hat.
41. Những nạn nhân tự sát qua các kết nối internet thực hiện điều này là do tiếp xúc với những người cùng chí hướng, những người mà họ không hề quen biết trực tiếp. 41. Die durch Internetzverbindungen dem Selbstmord Verfallenden tun dies infolge Kontakten mit Gleichgesinnten, die einander nicht persönlich kennen.
42. Điều này chứng tỏ rằng sự lây lan xã hội rõ ràng không cần phải có tiếp xúc cá nhân mới có thể hiệu quả. 42. Das beweist, dass eine soziale Ansteckung ganz offensichtlich keinen persönlichen Kontakt benötigt, um wirksam zu werden.
43. Ý nghĩ, cảm xúc, mô thức hành vi và thậm chí cả bệnh tật cũng có thể lan truyền qua các mạng lưới trực tuyến, do đó tương lai về mặt này trông rất u ám. 43. Gedanken, Gefühle, Verhaltensmuster und gar Krankheiten können auch über Online-Netzwerke verbreitet werden, folglich die diesbezügliche Zukunft sehr düster aussieht.
44. Dĩ nhiên, các mạng lưới trực tuyến phát triển cực kỳ nhanh không làm tăng tiềm năng lây nhiễm lên chính nó, nhưng nó tạo điều kiện để sự lây nhiễm và sự lan rộng trên toàn cầu của một “dịch bệnh ý nghĩ-cảm xúc” và “dịch bệnh mô thức hành vi” diễn ra nhanh hơn rất nhiều. 44. Natürlich erhöhen die rasant wachsenden Online-Netzwerke nicht das Infizierungspotential selbst, doch sorgen sie dafür, dass eine sehr viel schnellere Infizierung und eine schnellere weltweite Ausbreitung einer Gedanken-Gefühls-Epidemie und Verhaltensmuster-Epidemie erfolgt.
45. Như vậy, thông qua internet, chỉ trong thời gian ngắn, hàng ngàn thậm chí hàng trăm ngàn người có thể bị lây nhiễm bởi một loại virus ý nghĩ-cảm xúc và virus hành vi, kích hoạt một đại dịch mô thức hành vi nguy hiểm mà về mức độ lan truyền thì không có dịch cúm nào có thể so sánh được. 45. Durch das Internetz können so innert kürzester Zeit Tausende und gar Hunderttausende von Menschen von einem Gedanken-Gefühls- und Verhaltensvirus angesteckt werden und eine gefährliche Verhaltensmuster-Pandemie auslösen, die in ihrer Dynamik keinerlei Beispiel in irgendwelchen Grippewellen findet.
46. Thậm chí, các ca tử vong cũng có thể xuất hiện do suy nội tạng, như một hiệu ứng Nocebo, xảy ra khi các mô thức tương ứng thông qua ý nghĩ và cảm xúc tác động lên con người và kích hoạt các yếu tố gây chết người tương ứng. 46. Sogar Todesfälle können durch das Versagen von inneren Organen in Erscheinung treten, als Nocebo-Effekt, der zustande kommt, wenn dementsprechende Muster durch Gedanken und Gefühle auf den Menschen wirken und die entsprechenden tödlichen Faktoren auslösen.
47. Tất cả những điều này đều có thể lan truyền và hoạt động lây nhiễm như một dịch bệnh giữa con người, do đó, theo cách này, có thể nói là xuất hiện “lây nhiễm hàng loạt”, trong đó mạng lưới xã hội của xã hội đóng vai trò rất quan trọng. 47. Diese können sich allesamt wie eine Epidemie unter den Menschen ausbreiten und ansteckend wirken, folglich in dieser Weise sozusagen ‹Masseninfektionen› entstehen, wobei das soziale Netzwerk der Gesellschaft eine sehr wichtige Rolle spielt.
48. Và thực tế đúng là như vậy, ví dụ điều này liên tục được chứng minh qua sự cuồng nhiệt bóng đá, cũng như với các hooligan, những kẻ gây rối trong các cuộc biểu tình, các nhóm tân phát xít cực đoan, những kẻ đánh bom liều chết khủng bố và các vụ tự sát tập thể mang tính tôn giáo – giáo phái, v.v. 48. Und dass das tatsächlich so ist, wird z.B. immer wieder beim Fussballfanatismus, wie auch bei den Hooligan- und Demonstrationschaoten sowie bei den extremistischen Neonazigruppierungen, bei den terroristischen Selbstmordattentätern und bei religiös-sektiererischen Massenselbstmorden usw. bewiesen.
49. Chỉ thông qua các mô thức hành vi đã được định hình dưới bất kỳ hình thức nào của một cá nhân hoặc nhiều người, thì mới có thể từ ý nghĩ và cảm xúc phát triển thành các “virus”, những thứ giống như mầm bệnh độc hại nhanh chóng lan rộng và lây nhiễm cho người khác. 49. Erst durch in irgendeiner Art und Weise vorgegebene Verhaltensmuster eines einzelnen oder mehrerer Menschen wird es möglich, dass sich aus Gedanken und Gefühlen ‹Viren› entwickeln, die wie giftige Krankheitserreger schnell um sich greifen und andere infizieren.
50. Do đó, theo cách này, con người có thể tiếp nhận và bắt chước các dạng hành vi của người khác, một bộ não có thể lây nhiễm cho bộ não khác, trong đó thời gian ủ bệnh từ khi bị lây nhiễm đến khi bộc phát có thể chỉ trong vài giây, tuy nhiên cũng có thể kéo dài lâu hơn, như đã giải thích trước đó. 50. Also kann in der Weise, dass Menschen die Verhaltensformen von anderen annehmen und nachahmen, ein Gehirn andere Gehirne infizieren, wobei die Inkubationszeit von der Ansteckung bis zum Ausbruch sekundenschnell geschehen, jedoch auch längere Zeit dauern kann, wie bereits erklärt wurde.
51. Các triệu chứng xuất hiện có thể kéo dài trong vài phút, giờ hoặc ngày, thậm chí là hàng tuần, hàng tháng, hàng năm hoặc thậm chí suốt cả đời. 51. Die auftretenden Symptome können dabei während Minuten, Stunden oder Tagen, ja Wochen, Monaten und Jahren oder gar das ganze Leben hindurch anhalten.
52. Liên quan đến việc một người bị lây nhiễm Gewalt, như đã giải thích, chỉ cần một trải nghiệm Gewalt thụ động trong thời thơ ấu là đủ, nghĩa là khi một hành động Gewalt chỉ được quan sát mà thôi. 52. In bezug darauf, dass ein Mensch mit Gewalt infiziert wird, dazu reicht, wie bereits erklärt, eine passive Gewalterfahrung in der Kindheit aus, bei der eine Gewalttat also nur beobachtet wird.
53. Về cơ bản, đây là việc truyền các mô thức hành vi giống như virus từ một người sang người khác, thường ở dạng dịch bệnh rất nghiêm trọng. 53. Grundlegend handelt es sich beim virusähnlichen Übertragen von Verhaltensmustern von einem Menschen auf andere oft um sehr ernstzunehmende epidemische Formen.
54. Điều này đặc biệt đúng khi liên quan đến một trường hợp cuồng loạn tập thể, từ đó có thể phát sinh những hậu quả rất khó chịu và nguy hiểm. 54. Dies besonders dann, wenn es sich um eine Massenhysterie handelt, aus der sich sehr unerfreuliche und gefährliche Folgen ergeben können.
55. Một “lây nhiễm hàng loạt” dưới hình thức này tương đương với một căn bệnh nguy hiểm, trong đó con người có thể bị lây nhiễm bởi ý nghĩ, cảm xúc, xúc cảm và các mô thức hành vi, bất kể chúng là tiêu cực hay tích cực. 55. Eine ‹Masseninfektion› in dieser Weise kommt einer gefährlichen Krankheit gleich, bei der sich Menschen von den Gedanken, Gefühlen, Emotionen und Verhaltensmustern anstecken lassen, und zwar ganz gleich, ob diese negativ oder positiv sind.
56. Ở đây, bộ não cùng với ý thức đóng vai trò quyết định, vì tất cả đều bắt nguồn từ đó. 56. Massgebend ist dabei das Gehirn mit dem Bewusstsein, denn daraus ergibt sich das Ganze.
57. Về cơ bản, bộ não con người là một cơ quan xã hội, trong đó các cấu trúc được hình thành để thích nghi khá nhanh với người khác và các mô thức hành vi của họ. 57. Grundlegend ist das menschliche Gehirn ein soziales Organ, in dem Strukturen angelegt sind, die sich relativ schnell auf andere Menschen und deren Verhaltensmuster einstellen.
58. Đặc biệt là trong các tình huống cảm xúc mạnh mẽ cũng như trong các tình huống căng thẳng và cảm xúc, bộ não con người tận dụng mọi cơ hội và khả năng để chia sẻ hoạt động của mình với những bộ não khác của đồng loại. 58. Ganz besonders in gefühlsmässig stark geprägten sowie in stressigen und emotionalen Situationen nutzt das menschliche Gehirn jede Gelegenheit und Möglichkeit, um die eigene Arbeit mit anderen Gehirnen der Mitmenschen zu teilen.
59. Thực tế là khi hai người gặp nhau, bộ não của họ sẽ ném ra những “móc nối” sinh hóa và xây dựng những cây cầu liên kết với nhau. 59. So ist Tatsache, dass wenn sich zwei Menschen begegnen, dass deren Gehirne gegenseitig ihre biochemischen Enterhaken auswerfen und Brücken zueinander aufbauen.
60. Nhờ đó, một mặt họ tiết kiệm được năng lượng, mặt khác, thông qua những cây cầu này, con đường cho sự lây lan xã hội của tâm trạng và hành vi được mở ra, bất kể những người này có ổn định về sức khỏe hay không. 60. Dadurch sparen sie einerseits Energie, und andererseits wird durch diese Brücken der sozialen Ansteckung von Stimmungen und Verhaltensweisen der Weg geebnet, und zwar ganz gleich, ob die betreffenden Menschen gesundheitlich stabil oder instabil sind.
61. Thông qua đó, các mạng lưới xã hội với các thành viên trong gia đình, bạn đời, bạn bè và người quen cũng như với người lạ dẫn đến các liên kết não bộ, những thứ sau đó tạo thành chìa khóa cho niềm vui, hạnh phúc và tính xã hội cũng như cho sự thiếu vui vẻ, bất hạnh và cô đơn, v.v. 61. Dadurch führen soziale Netzwerke mit Familienangehörigen, Partnern, Freunden und Bekannten sowie mit Fremden zu Gehirnverknüpfungen, die dann den Schlüssel für Freude, Glück und Geselligkeit sowie für Freudlosigkeit, Unglück und Einsamkeit usw. bilden.
62. Tuy nhiên, cô đơn không liên quan gì đến việc ở một mình, như nhiều người thường nhầm lẫn và hiểu sai. 62. Einsamkeit hat aber nichts mit einem Alleinsein zu tun, wie das von vielen Menschen verwechselt und missverstanden wird.
63. Ở một mình là một trạng thái “tồn tại cho chính mình”, trong đó con người ở một mình vì đơn giản là họ muốn hoặc phải ở một mình. 63. Alleinsein ist ein Zustand des Fürsichseins, bei dem der Mensch für sich allein ist, weil er eben allein sein will oder allein sein muss.
64. Ngược lại, cô đơn dựa trên việc con người nuôi dưỡng những ý nghĩ và cảm xúc khiến họ tự cô lập mình khỏi mọi tác động bên ngoài, cảm thấy cô độc và bị bỏ rơi, và không duy trì bất kỳ liên hệ kết nối nào với đồng loại. 64. Einsamkeit dagegen beruht darauf, dass der Mensch Gedanken und Gefühle hegt, aus denen heraus er sich von allen Ausseneinflüssen absondert, sich allein und verlassen fühlt und keine verbindende Kontakte zu den Mitmenschen pflegt.
65. Tùy thuộc vào ý nghĩ và cảm xúc, một người có thể cảm thấy cô đơn thường xuyên và nhanh hơn người khác, trong đó việc chấp nhận và bắt chước cũng đóng vai trò rất quan trọng. 65. Je nach Gedanken und Gefühlen fühlt sich der eine Mensch öfter und schneller einsam als der andere, wobei auch das Annehmen und Nachahmen eine sehr wichtige Rolle spielen.
66. Đặc biệt, những người rất nhạy cảm thường cảm thấy cô đơn nhanh chóng, và thực tế là thường xuyên, vì họ cho rằng mình bị người khác đối xử không được thấu hiểu, sai lầm và không có giá trị. 66. Insbesondere stark sensible Menschen fühlen sich schnell einsam, und zwar oft, weil sie sich von andern unverstanden, falsch und nichtig behandelt wähnen.
67. Điều đó dẫn đến việc họ tự cô lập mình khỏi môi trường xung quanh và chìm đắm trong những ý nghĩ, cảm xúc u ám, tiêu cực, điều này tự nhiên càng làm trầm trọng thêm trạng thái cô đơn của họ. 67. Das führt dazu, dass sie sich gegen die Umwelt abkapseln und in trüben, bösen Gedanken und Gefühlen dahingehen, was natürlich ihren Einsamkeitszustand erst recht fördert.
68. Nhưng đó chưa phải là tất cả, bởi vì dù nghe có vẻ nghịch lý, sự cô đơn tỏa ra cũng có tác động như một loại virus độc hại đối với những người xung quanh, do đó nó lan truyền sang toàn bộ nhóm. 68. Doch nicht genug damit, denn auch wenn es paradox klingt, wirkt die ausgestrahlte Einsamkeit wie ein giftiger Virus auf die Mitmenschen, folglich das Ganze auf sie übertragen wird.
69. Và điều tồi tệ nhất là thực tế rằng, chính ở những nơi mà các mối quan hệ giữa người với người rất gần gũi, như trong gia đình, trong vòng bạn bè, người quen hoặc trong một nhóm nhỏ hay lớn, các triệu chứng của sự cô đơn lại được thể hiện rất mạnh mẽ và có tính lây lan. 69. Und das Schlimme dabei ist die Tatsache, dass ausgerechnet dort, wo die zwischenmenschlichen Kontakte sehr eng sind, wie z.B. in der Familie, im Freundes- und Bekanntenkreis oder in einer kleineren oder grösseren Gruppierung von Menschen die Symptome der Einsamkeit sehr stark zum Ausdruck kommen und ansteckend wirken.
70. Nhờ đó, sự cô đơn có thể lan rộng như một khối u ác tính trong một nhóm hoặc trong xã hội. 70. Dadurch kann sich innerhalb einer Gruppe oder in der Gesellschaft die Einsamkeit wie ein böses Geschwür ausbreiten.
71. Bởi vì ngay khi một người trong gia đình, trong vòng bạn bè hoặc người quen, hoặc trong một nhóm nhỏ hay lớn cảm thấy cô đơn, thì nguy cơ những người khác cũng dần dần, nhưng chắc chắn, bắt đầu cảm thấy cô đơn sẽ tăng lên, trong trường hợp này, nguy cơ những người khác bị lây nhiễm là trên 50 phần trăm. 71. Denn sobald sich ein Mensch in einer Familie, in einem Freundes- oder Bekanntenkreis oder in einer kleineren oder grösseren Gruppierung einsam fühlt, dann steigt das Risiko, dass sich auch andere langsam aber sicher einsam zu fühlen beginnen, wobei die Gefahr, dass andere angesteckt werden, bei über 50 Prozent liegt.
72. Tổng thể, một dạng vòng luẩn quẩn của sự cô lập sẽ xuất hiện, và khi một người cảm thấy cô đơn, thì họ sẽ cư xử tiêu cực với người khác một cách không tránh khỏi. 72. Beim Ganzen entsteht eine Art Kreislauf der Isolation, und wenn sich ein Mensch einsam fühlt, dann verhält er sich gegenüber anderen zwangsläufig negativ.
73. Điều này thường dẫn đến việc nếu không xảy ra lây nhiễm, những người xung quanh sẽ quay lưng lại với người cô đơn, và những người quay lưng lại này tự nhiên sẽ cảm thấy thất vọng, điều này lại dẫn đến hệ quả tiêu cực là họ bắt đầu vô thức tránh né và đối xử bất công với người cô đơn đó. 73. Das führt normalerweise dazu, dass wenn keine Ansteckung erfolgt, dass sich die Mitmenschen von den einsamen Menschen abwenden, wobei diejenigen, welche sich abwenden, natürlicherweise enttäuscht sind, was jedoch zum negativen Effekt führt, dass sie dann unbewusst damit beginnen, den einsamen Menschen zu meiden und ihn ungerecht zu behandeln.
74. Bằng cách này, nhiều tình bạn bị tan vỡ, không chỉ các mối liên hệ trực tiếp mà dần dần toàn bộ mạng lưới xã hội cũng bị lây nhiễm bởi điều này và rơi vào các Ausartungen xấu xa. 74. Auf diese Art gehen viele Freundschaften in die Brüche, wobei nicht nur direkte Kontakte, sondern nach und nach das ganze soziale Netzwerk davon infiziert wird und in böse Ausartungen verfällt.
SSSC, 29. May 2010, 00.26 h, Billy SSSC, 29. Mai 2010, 00.26 h, Billy

Nguồn

Tham khảo

  1. Gewalt - Không có từ tiếng Anh nào truyền tải đúng ý nghĩa thực sự của từ tiếng Đức ‹Gewalt›. ‹Gewalt› là sự thực thi tàn bạo của sức mạnh và quyền năng nguyên tố, nhưng nó vượt lên trên mọi sức mạnh và quyền năng. ‹Gewalt› tồn tại ở nhiều hình thức và mức độ khác nhau, một ví dụ là ‹gewalttätige Gesinnung› – biểu hiện từ tính cách, nhân cách, ý nghĩ, cảm xúc và tâm trạng thể hiện xu hướng hành động với Gewalt. Khi con người sở hữu hoặc thực hiện các hành động Gewalt mà không dựa trên logic, thì điều này thường liên quan đến bạo lực, tàn bạo, hạ thấp phẩm giá và vô cùng tàn phá.
  2. thêm về Gewalt1: Giải thích từ Ptaah – Gewalt không liên quan gì đến các thuật ngữ ‹heftig› (mãnh liệt) và ‹Heftigkeit› (bạo lực), bởi vì thuật ngữ cổ-Lyran liên quan đến ‹Gewalt› là ‹Gewila›, và nó được định nghĩa là sử dụng, với tất cả các phương tiện cưỡng chế có trong tay, sức mạnh thể chất, tâm lý, tinh thần và dựa trên ý thức, khả năng và kỹ năng, nhằm thực hiện và hoàn thành những hành động và việc làm kinh khủng.
  3. gewaltsam tính từ - với Gewalt
  4. Amygdala là nhóm nhân hình hạnh nhân nằm sâu trong thùy thái dương giữa của não ở các loài động vật có xương sống phức tạp, bao gồm cả con người. Nghiên cứu cho thấy amygdala đóng vai trò chính trong xử lý ký ức và phản ứng cảm xúc, được xem là một phần của hệ viền.

    - nguồn http://en.wikipedia.org/wiki/Amygdala